Mệnh đề quan hệ – mãi không hiểu nổi

Ngữ pháp tiếng Anh, còn gì đau đầu hơn MỆNH ĐỀ QUAN HỆ.

Bí quyết làm trắc nghiệm tiếng Anh nhanh và đạt điểm cao.

Test nhanh ngữ pháp tiếng Anh với 12 câu hỏi ngắn

Các dạng bài tập thông dụng về các thì trong tiếng Anh.

Cùng giải mã cơn đau đầu này nhé!

  1. Mệnh đề quan hệ là gì? Có ăn được không?

  • Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu.
  1. Đại từ quan hệ

A. WHO

  • Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

Ex: He told you about the woman who has a red car.

B. WHICH

  • Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Ex: Do you see the ball which is lying on the roof?

  • Bổ sung cho cả câu đứng trước nó

Ex: She couldn’t imagine which surprised me.

C. WHOSE

  • Chỉ sở hữu cho người và vật

Ex: Do you know the boy whose mother is a teacher?

D. WHOM

  • Đại diện cho tân ngữ chỉ người

Ex: I was invited by the boy whom I met tonight.

E. THAT

  • Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)

Ex: I don’t like the book that she sent me yesterday.

F. WHY

  • Mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ex: I don’t know the reason why you lent him much money.

G. WHERE

  • Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

….N (place) + WHERE + S + V ….

Ex: Hoan doesn’t know the new music store where people have been going there lately.

* Các trường hợp thường dùng “that” *

– Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

– Khi đi sau các từ: only, the first, the last

Ex: It was the first time that I heard of it.

– Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

Ex: She talked about the people and places that she had visited.

– Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that *

– Trong mệnh đề quan hệ không xác định

– Sau giới từ

2. Phân loại mệnh đề quan hệ:

  • Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
    • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
    • Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

 

3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

  1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
  • Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ex: The man who is standing is my father. → The man standing is my father.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ex:  The book which was bought by my mother is mine→ The book bought by my mother is mine.

  1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
  • Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất.

Ex: He was the last person that got the news. → He was the last person to get the news.

 

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*