Bật mí cho bạn cách nói tuổi trong tiếng Nga

Cách nói tuổi trong tiếng Nga khá thú vị, bạn chắc chắn sẽ thích bài viết hôm nay của chúng tôi. Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans xin gửi đến bạn những cách nói tuổi bằng tiếng Nga chính xác, dễ dàng và vận dụng vào cuộc sống của bạn. Cùng chúng tôi xem nhé!

cach-noi-tuoi-trong-tieng-nga

Cách nói tuổi trong tiếng Nga

Bên cạnh câu hỏi tên, thì câu hỏi về tuổi bằng tiếng Nga cũng là một câu hỏi khá thông dụng .

Mặc dù trong văn hóa Nga, việc hỏi tuổi trực tiếp người đối diện không phải là một cách giao tiếp lịch sự, tuy nhiên cũng có những trường hợp bạn cần biết số tuổi của người đối diện hoặc phải cung cấp thông tin cá nhân khi sử dụng dịch vụ y tế cũng như làm các giấy tờ, hồ sơ.

Một số từ vựng tương quan đến tuổi trong tiếng Nga

  • во ́ зраст ( м. ) : tuổi, độ tuổi
    → биологи ́ ческий во ́ зраст : tuổi sinh học
    → па ́ спортный во ́ зраст : tuổi sách vở
    ≈ календа ́ рный во ́ зраст : tuổi theo lịch
    → шко ́ льный возраст : tuổi đi học
    → сре ́ дний возраст : tuổi trung niên
  • де ́ тство ( с. ) : thời thơ ấu
  • взро ́ слый : lớn, đã trưởng thành, người lớn
  • рове ́ сник ( м. ) / рове ́ сница ( ж. ) : người cùng trang lứa
    ≈ одноле ́ ток ( м. ) / одноле ́ тка ( ж. ) : người cùng tuổi
  • подростковость ( ж. ) : tuổi thanh xuân
    ≈ отрочество ( с. ) tuổi thanh xuân
  • пожилые люди : người lớn tuổi
  • старческий возраст — от 76 до 90 лет : người cao tuổi – từ 76 đến 60 tuổi
  • долгожители — старше 90 лет : người sống thọ – trên 90 tuổi
  • жизненного цикла : vòng đời

Этапы взросления : những quy trình tiến độ trưởng thành

  • новорожденность: sơ sinh

  • детство (младенчество → раннее детство): tuổi thơ, thời thơ ấu

  • юность: tuổi thiếu niên

  • молодость: tuổi trẻ, tuổi thanh niên

  • взрослость / зрелость : tuổi trưởng thành
  • старость: tuổi già

    cach-noi-tuoi-trong-tieng-nga

Hỏi tuổi bằng tiếng Nga

Câu hỏi tuổi trong tiếng Nga được xây dựng theo công thức :

СКОЛЬКО КОМУ ЛЕТ?

Trong đó :

кому: thay bằng đại từ cách 3, tên người hoặc từ chỉ quan hệ họ hàng chia ở cách 3.

> Biến đổi đại từ ở cách 3

Кто? (Cách 1)

Кому? (Cách 3)

Nghĩa

я мне tôi
ты тебе ́ bạn
он ему ́ anh ấy
она ́ ей cô ấy
оно ́ ему ́ nó ( giống trung )
мы нам chúng tôi / tất cả chúng ta
вы вам bạn ( kính ngữ ) / những bạn
они ́ им họ

Ví dụ:

  • Сколько вам лет ? Bạn bao nhiêu tuổi
  • Сколько лет Антону ? Anton bao nhiêu tuổi ?
  • Сколько лет вашему отцу ? Bố của bạn bao nhiêu tuổi ?

Cách nói tuổi ở thì hiện tại

Cấu trúc nói tuổi ở thì hiện tại:

КОМУ СКОЛЬКО ЛЕТ.

Trong cấu trúc này có 3 thành phần :

кому: thay bằng đại từ cách 3, tên người hoặc từ chỉ quan hệ họ hàng chia ở cách 3.

лет (nguyên mẫu: год): biến đổi giữa cách 1 số ít, cách 2 số ít và cách 2 số nhiều tùy theo số tuổi.

> Biến đổi danh từ год ( tuổi )

Số

Giải thích

Biến thể của год

1, 21, 31, … Các số tận cùng là 1 trừ 11 год
2, 3, 4, … 22, 23, 24 … Các số tận cùng là 2, 3, 4 trừ 12, 13, 14 года
5, 6, … 20, … 25, 26, … Các số từ 5 trở lên gồm có những số từ 11 đến 19 лет

сколько sẽ được thay bằng số tuổi.

Ví dụ :

  • Ему 23 года. Anh ấy 23 tuổi
  • Ей 21 год. Cô ấy 21 tuổi
  • В этом году моей бабушке уже 67 лет. Năm nay bà tôi đã 67 tuổi

Cách nói tuổi ở thì tương lai

Cấu trúc nói tuổi ở thì tương lai :

КОМУ БУДЕТ СКОЛЬКО ЛЕТ.

Cấu trúc nói tuổi ở thì tương lai giống như cấu trúc ở thì hiện tại chỉ cần thêm vào động từ будет. Động từ будет không đổi trong mọi trường hợp ở cấu trúc này.

Ví dụ:

  • В этом году ему будет 23 года. Năm nay, anh ấy sẽ được 23 tuổi
  • В следующем году ей 21 год. Năm sau, cô ấy sẽ được 21 tuổi
  • В этом году моей бабушке будет 67 лет. Năm nay bà tôi sẽ được 67 tuổicach-noi-tuoi-trong-tieng-nga

Cách nói ở thì quá khứ

Cấu trúc nói tuổi ở thì quá khứ :

КОМУ БЫЛО СКОЛЬКО ЛЕТ.

Cấu trúc nói tuổi ở thì tương lai giống như cấu trúc ở thì hiện tại chỉ cần thêm vào động từ было. Động từ было không đổi trong mọi trường hợp ở cấu trúc này .

Ví dụ:

  • В прошлом году ему было 23 года. Năm ngoái anh ấy đã 23 tuổi
  • В 2020 году ей было 21 год. Cô ấy đã được 21 vào năm 2020
  • Когда я поступил в университет, бабушке было 67 лет. Khi tôi vào ĐH, bà tôi đã 67 tuổi

Cách nói tuổi tròn

Khi muốn nhấn mạnh vấn đề tuổi tròn, ta dùng cấu trúc nói tuổi tròn .Cấu trúc nói tuổi tròn :КОМУ ИСПОЛНИЛОСЬ СКОЛЬКО ЛЕТ .

Ví dụ:

  • Ей только что испольнилось 18 лет. Cô ấy vừa tròn 18 tuổi

Lưu ý:

Lưu ý: Cấu trúc nói tuổi không chỉ được dùng cho người mà còn được dùng cho vật để nói về thời gian thành lập, sử dụng… Khi đó, đại từ hoặc tên người ở cách 3 được thay bằng danh từ chỉ vật ở cách 3.

Ví dụ:
В 2015 году моему университету исполнилось 100 лет со дня создания. Vào năm 2015, trường Đại học của tôi tròn 100 năm kể từ ngày thành lập

hoi-tuoi-trong-tieng-nga

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại Nga thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Nga và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: [email protected] để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

đường dây nóng : 0947.688.883 – 0963.918.438

E-Mail : [email protected]

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Thành Phố Hà Nội : 101 Láng Hạ Đống Đa, TP.HN

Văn Phòng Huế : 44 Trần Cao Vân, TP Huế

Văn Phòng Thành Phố Đà Nẵng : 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng

Văn Phòng Hồ Chí Minh 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận, TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai : 261 / 1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Tỉnh Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Tỉnh Bình Dương

Source: https://evbn.org
Category : blog Leading