học tiếng anh hiệu quả Archives - ENGZY - Nhập môn tiếng Anh https://leading10.vn/tag/hoc-tieng-anh-hieu-qua English is easy - Tiếng Anh dễ thôi mà Fri, 02 Nov 2018 09:48:48 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.8.4 https://leading10.vn/wp-content/uploads/2018/10/cropped-ava-1-32x32.png học tiếng anh hiệu quả Archives - ENGZY - Nhập môn tiếng Anh https://leading10.vn/tag/hoc-tieng-anh-hieu-qua 32 32 Hệ thống phiên âm tiếng Anh – Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi https://leading10.vn/phien-am-tieng-anh.html https://leading10.vn/phien-am-tieng-anh.html#comments Wed, 31 Oct 2018 13:39:46 +0000 http://engzy.com/?p=172 Bảng chữ cái tiếng Anh có tất cả là 26 chữ cái. Thế nhưng, lại [...]

The post Hệ thống phiên âm tiếng Anh – Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Bảng chữ cái tiếng Anh có tất cả là 26 chữ cái. Thế nhưng, lại có đến 44 cách phát âm. Đã bao giờ bạn thắc mắc về sự bất hợp lí này chưa. 

Sở dĩ lại có đến 44 cách phát âm trong tiếng Anh là vì có phát âm được tạo nên bởi một chữ cái nhưng có phát âm được tổ hợp bởi 2 hay 3 chữ cái tạo thành. Ví dụ như round (ou được phát âm là /au/, kết hợp bởi 2 nguyên âm là /a/ và /u/). 

Thực tế, những kí tự mà bạn vẫn hay thấy trong hai dấu gạch đơn, thường xuất hiện bên cạnh một từ trong từ điển chính là chìa khóa giúp chúng ta phát âm được và đọc đúng từ đó. Hệ thống những kí tự này chính là bảng phiên âm quốc tế IPA (International Phonetics Alphabet).

Hôm nay, hãy cùng ENGZY điểm qua các nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong bảng phiên âm tiếng Anh nhé!

Vowels and diphthongs

(nguyên âm đơn và nguyên âm đôi)

I, Nguyên âm đơn:

1/ Cách phát âm “a”:

/əe/

/ei/ /ɔː/ /e/ /ə/ /i/ /ɒ/

/a:/

Cat

Pan

Example

Jam

Blank

Black

 

Station

Lake

Snake

Rain

Face

Lay

 

 

Fall

Ball

All

Call

Warm

Although

 

Anything

Many

Anyhow

 

 

 

Banana

Apart

Woman

Accountant

Unfortunate

 

Encourage

Village

Passage

Coverage

 

 

Want

Watch

Quality

Quantity

Hand

 

 

Arm

Army

Harmful

Farmer

Ask

After

2/ Cách phát âm “e”

/i:/

/e/ /i/

/ə/

He

Equally

Scenery

Extremely

Even

 

Spell

Well

Pen

Regular

Telephone

 

 

Enjoy

Enough

Ensure

Develop

Engage

 

 

Father

Teacher

Robber

Suffer

Answer

 

3/ Cách phát âm “i”:

/i/

/ai/

/ə/

ill

Fit

Big

Gift

Miss

Different

Win

 

 

High

Hide

Excite

Sign

Silence

Sight

Bike

 

 

Possible

Terrible

Similar

 

 

 

 

 

 

4/ Cách phát âm “o”:

/ɒ/

/ɔː/ / əʊ/ /Λ/ /ʊ/ /З:/

/w/

Shop

Lot

Job

Pop

Pot

Box

 

Bore

Form

Born

Born

Host

Formation

 

Host

Post

Rope

Poster

Most

Rose

 

Rough

Son

Tough

Wonderful

Sometimes

Money

 

Woman

Wolf

 

 

 

 

 

Worker

World

Worst

Worth

 

 

 

Someone

Once

One

Everyone

 

 

 

5/ Cách phát âm  “u”:

/Λ/

/i/ /u/ /ju:/ /ə/

/ju/

Cut

Hungry

Button

Dutch

Butter

Fun

Bus

 

 

Business

Busy

 

 

 

 

 

 

 

Butch

Bush

Sugar

Push

Full

 

 

 

 

Nuclear

Tube

Duty

 

 

 

 

 

 

Picture

Pasture

Century

Circus

Suggestion

 

 

 

 

Lunar

Inclusion

During

Cure

 

 

 

 

 

II, Nguyên âm đôi:

6/ Cách phát âm “ai” và “ay”:

/ei/

/eə/

Ai → /ei/:

 mail  – fail – daily – tail – maiden – wait

( said /sed/    – says /sez/)

Ay →/ei /

Pay – stay – day – may – say

(quay /ki:/)

Ai → /eə/

Air – dairy – fair- repair – pair – chair

7/ Cách phát âm “au”:

/ɔː/

/ a:/

Because – pause – naughty – caught – daughter – cause Laugh – aunt

8/ Cách phát âm “ea”:

/i:/

/e/ /ei/ / a:/ /iə/ /eə/

/З:/

Speak

Lead

Heave

Eat

Please

Heat

Reason

feast

Heavy

Bread

Leather

Death

Ready

Measure

Bear

feather

Steak

Great

break

Heart

Land

 

Ear

Fear

Rear

Clear

Gear

 

Pear

Bear

 

Learn

Earth

Earn

Heard

 

9/  Cách phát âm “ee”:

/i:/

Cheese – sheep – meet –  see –  seem – feed – three – feel

10/ Cách phát âm “ie”:

/i:/

/ai/ /aɪ.ə/ /ə/

/ju:/

Niece

Field

Movie

Belief

Chief

Pie

Lie

Tie

Die

 

Science

Quiet

 

 

 

Ancient

Efficient

Proficient

 

 

View

Adieu

 

 

 

11/ Cách phát âm “ei” và “ey”:

/i:/

/ei/

/a/

Ei → /i:/

Ceiling

Neither* either*

Receipt

Receive

 

 

 

Ei → /ei/

Neighbour

Vein

Eighteen

Weight

Ey → /ei/

Convey

Obey

Ey → /ai/

Height

Heist

 

 

 

 

 

12/ Cách phát âm “oa”:

/əʊ/

/ɔː/

Boast – boat – goal – coal – coach – road Board – oar – abroad

13/ Cách phát âm “oi” và “oy”:

/ эi/

Coin – spoil – boy – enjoy – toy – boil – voice – choice

14/ Cách phát âm “oo”:

/u/

/u:/ /Λ/

/ɔː/

Book

Cook

Good

Foot

Look

 

School

Moon

Choose

Goose

Boot

 

Flood

Blood

 

 

 

 

Door

Floor

 

 

 

 

15/ Cách phát âm “ou”:

/au/

/ əυ/ /Λ/ /u/ /u:/ /ə/

/ э:/

Round

Mountain

House

Count

Pounce

Noun

Soul

Although

Dough

 

Young

Tough

Couple

Cousin

rough

Should

Would

 

Group

Soup

Route

Dangerous

Serious

Nervous

Habour

Famous

 

Course

Fought

Four

Your

Pour

 

16/ Cách phát âm “ow”:

/ əυ/

/au/

Snow – slow – yellow – blow – know – flow – window – throw – tomorrow Cow – now – fowl – crowd – how – brown – power – down

17 / Cách phát âm “ui”: ui →   /i/ :  guitar – build

18 / Cách phát âm “uy”: uy →  /ai/:  guy – buy

19 / Cách phát âm “oe”: oe→   /əυ/: goes – toe – does / d Λz/)

20 / Cách phát âm “ew”: ew →  /ju:/:   few – dew – (sew / əυ/)

Trên đây là hệ thống cách phát âm những nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong tiếng Anh. Sau khi xem kĩ lí thuyết, các bạn cần ôn tập mỗi ngày. Sau đây là phần bài tập thực hành để bạn có thể tự luyện tập và rút kinh nghiệm.

Nếu có bất kì thắc mắc hay góp ý gì, hãy bình luận ở dưới bài viết nhé!

Tìm từ có cách phát âm khác với những từ còn lại:

1, A. Peace

2, A. Ahead

3, A. Large

4, A. Loud

5, A. Head

6, A. now

7, A. Picture

8, A. Seaside

9, A. Colour

10, A. Toe

 

B. Meat

B. Capitalist

B. War

B. Amount

B. Feather

B. Show

B. Culture

B. Combine

B. Hole

B. Free

 

C. Instead

C. Also

C. Motor-car

C. Found

C. Theatre

C. Borrow

C. Pure

C. Life

C. Go

C. Scene

 

D. Leader

D. Important

D. Starter

D. You

D. Teacher

D. Slow

D. Nature

D. Police

D. Toe

D. Bed

 

 

The post Hệ thống phiên âm tiếng Anh – Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/phien-am-tieng-anh.html/feed 5
Những cấu trúc quen thuộc của bài viết lại câu https://leading10.vn/cach-lam-bai-viet-lai-cau.html https://leading10.vn/cach-lam-bai-viet-lai-cau.html#respond Tue, 30 Oct 2018 05:22:20 +0000 http://engzy.com/?p=154 Một trong những bài tập khó nhằn khi học tiếng Anh chính là bài viết [...]

The post Những cấu trúc quen thuộc của bài viết lại câu appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Một trong những bài tập khó nhằn khi học tiếng Anh chính là bài viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Đề bài sẽ đưa ra một câu gốc và nhiệm vụ của chúng ta là viết lại câu, có khi là với từ đã cho trước hay không, sao cho nghĩa của câu không thay đổi. Có nhiều dạng viết lại câu tiếng anh như viết lại câu điều kiện, viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ hay khoai hơn là viết lại câu sử dụng những cấu trúc tiếng Anh.

Hôm nay ENGZY sẽ cung cấp cho các bạn 2 cấu trúc quen thuộc thường gặp nhất:

 

1, Viết lại câu: làm gì… hết bao nhiêu thời gian:

Viết lại câu chỉ thời gian với spend, take, last - Alt
Viết lại câu chỉ thời gian – Chú thích
  • S    +   spend/spent   +   (time)   +    V-ing …

    • He spent 15 minutes finishing this exercise. (Anh ấy dành 15 phút để hoàn thành bài tập này)
  • S    +   last/lasted  +   (time) …

    • Finishing this exercise lasted 15 minutes.
  • It    +   takes/took   + O   +   time +   to-V …

    • It took him 15 minutes to finish this exercise.

Ví dụ:

1, The flight to Hong Kong lasts about 8 hours.

Viết lại câu với spend, take, last
Viết lại câu với spend, take, last

=> It takes about 8 hours to fly to Hong Kong.

2, It took her a whole week to review for the final exam.

=> She spent a whole week reviewing for the final exam.

2, Viết lại câu chỉ thói quen:

Viết lại câu chỉ thói quen
Viết lại câu chỉ thói quen
  • Thói quen hiện tại:

    • S + often/usually + V …
    • S + find + it + adj + to-V …
    • S + be(am/is/are) + used to + V-ing …
  • Ví dụ:
    • They usually drink beer. => They are used to drinking beer.
    • I don’t find it difficult to get up early. => I am used to getting up early.
  • Thói quen trong quá khứ (hiện tại không còn thực hiện nữa):

    • S + used to + V
    • S + no longer + V
    • S + V + … + any more/any longer
  • Ví dụ:
    • He used to smoke cigarettes.=> He no longer smokes cigarettes.=> He doesn’t smoke cigarettes any more/any longer.
  • Luyện tập:

  • Rewrite the second sentence in such a way that it has the same meaning as the one before it:(Viết lại câu sao cho nghĩa tương tự với câu trước)
    1. It takes me about an hour to watch TV every day.

    > I spend …………………….

    1. They often went to Vung Tau at weekends .

    > They used …………………….

    1. My brother likes to go swimming better than to play computer games .

    > My brothers prefers ……………………….

    1. My French friend finds driving on the left difficult.

    > My French friend isn’t ………………………

    1. It took us five hours to get to London.

    > We …………………………………..

    1. He wrote the report in two hours.

    > It took ………………………………..

    1. I get to work in twenty minutes.

    > I spend ……………………………….

    1. My daughter spends two hours studying English every day .

    > It took ………………………..

    1. It took him the whole day to repair the radio .

    > He spent  ……………..

    1. Cooking dinner often lasts an hour.

    It takes …………….

  • Đáp án: tại đây

Những dạng bài tập viết lại câu, hãy kiên trì luyện tập với những ví dụ trên và làm thêm nhiều bài tập tham khảo, bạn sẽ mau chóng nắm được quy luật và thấy bài tập viết lại câu sẽ không còn là vấn đề nan giải nữa.

The post Những cấu trúc quen thuộc của bài viết lại câu appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/cach-lam-bai-viet-lai-cau.html/feed 0
Từ vựng về lễ hội Halloween – All Hallows’ Evening https://leading10.vn/tu-vung-halloween.html https://leading10.vn/tu-vung-halloween.html#respond Tue, 30 Oct 2018 03:32:31 +0000 http://engzy.com/?p=144 Halloween là từ viết rút gọn của từ “All Hallows’ Evening” là một lễ hội [...]

The post Từ vựng về lễ hội Halloween – All Hallows’ Evening appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>

Halloween là từ viết rút gọn của từ “All Hallows’ Evening” là một lễ hội truyền thống bắt nguồn từ dân tộc Celt, Ireland và miền bắc nước Pháp. Lễ hội được tổ chức vào ngày 31/10 hàng năm, vào buổi tối trước lễ các Thánh trong Kioto giáo Latin. 

Dưới đây là những từ vựng về lễ hội Hallowween chúng ta cùng luyện nhé:

Candy bag: Vật dụng không thiếu trong ngày lễ Halloween là các túi kẹo để phát cho trẻ em.

Witch (/wɪtʃ/): Mụ phù thủy là nhân vật thường được mang ra dọa trẻ em trong ngày lễ ma quỷ này.

Witch’s hat: Đi liền với mụ phù thủy là chiếc mũ chóp của bà ta.

Black cat: Mèo đen được coi là biểu tượng của điềm gở, do đó hình ảnh con vật này thường được trang trí trong ngày lễ Halloween.

Từ vựng hay cho ngày lễ Halloween

Cauldron  (/ˈkɔːl.drən/): Vạc dầu, vạc nấu của mụ phù thủy

Broom (/bruːm/): Cái chổi cán dài. Mụ phù thủy dùng chổi này để bay lượn.

Haunted house (/ˈhɔːntɪd/): Ngôi nhà có ma, ngôi nhà quỷ ám

Từ vựng hay cho ngày lễ Halloween

Vampire (/ˈvæm.paɪər/) – Ma cà rồng

Frankenstein (/ˈfræŋ.kən.staɪn/) – tên quái vật nổi tiếng bắt nguồn từ một cuốn tiểu thuyết giả tưởng.

Skeleton (/ˈskel.ɪ.tən/ ): bộ xương

Skull (/skʌl/): Đầu lâu

Đây là các hình ảnh gắn liền với ngày lễ Halloween. Người ta tin rằng nếu hóa trang thành những hình ảnh này, họ sẽ đánh lừa được ma quỷ, khiến ma quỷ tin rằng họ là “đồng minh” và không hãm hại nữa.

Từ vựng hay cho ngày lễ Halloween

Werewolf (/ˈwɪə.wʊlf/): Ma sói, đây là nhân vật tưởng tượng. Một người biến thành ma sói khi nhìn vào mặt trăng rằm

Devil (/ˈdev.əl/): Ma, quỷ

Ghost (/ɡoʊst/): Ma

Mummy (/ˈmʌmi/): Xác ướp

Những hình ảnh trên đều gắn liền với ngày lễ Halloween 31/10. Nhiều người hóa trang thành những nhân vật này hoặc treo hình nộm lên để vừa để trang trí vừa để xua đuổi ma quỷ.

Từ vựng hay cho ngày lễ Halloween

Pumpkin (/ˈpʌmp.kɪn/): quả bí ngô. Loại quả này được mua rất nhiều trong ngày lễ Halloween vì mọi người sẽ dùng nó để khắc thành đèn lồng.

Pumpkin patch (/pætʃ/): Đám bí ngô. Đây là khoảnh đất nơi tập trung nhiều bí ngô để khách hàng đến mua, lựa chọn hoặc nhổ về.

Jack o’ lantern (/ˌdʒæk.əˈlæn.tən/): Đây là tên loại đèn lồng được làm từ quả bí ngô. Người ta khoét ruột quả bí, khắc thành hình gương mặt đáng sợ rồi đặt nến vào bên trong để xua đi nỗi sợ hãi ma quỷ trong ngày này.

Bat (/bæt/): Nhiều người tin rằng việc nhìn thấy một con dơi trong lễ Halloween là một điềm gở. Nếu một con dơi bay xung quanh ngôi nhà của ai đó ba lần, điều đó có nghĩa là một người nào đó trong ngôi nhà sẽ chết sớm. Do đó, nhiều người cũng hóa trang thành con dơi để hù dọa người khác trong ngày này.

Từ vựng hay cho ngày lễ Halloween

Spider (/ˈspaɪ.dər): Tương tự dơi, mèo đen, nhện cũng được coi là điềm gở trong ngày Halloween. Vào ngày này, người ta tin rằng nếu con nhện rơi vào gần ngọn nến đang thắp nghĩa là linh hồn người chết đang ở quanh đâu đó.

Tombstone (/ˈtuːm.stəʊn/): Bia mộ

Owl (/aʊl/): Chim cú cũng là con vật gây ra nỗi ám ảnh trong ngày lễ Halloween.

Scarecrow (/ˈsker.kroʊ/): Bù nhìn bằng rơm. Nhiều nơi cũng dùng bù nhìn để trang trí trong ngày lễ Halloween.

Từ vựng hay cho ngày lễ Halloween

Trick or treat:

Trick” nghĩa là trò đánh lừa, trò chơi ranh ma.

Treat” là tiếp đón, đối xử tử tế.

Trong ngày Halloween, các em nhỏ thường hóa trang thành những chú ma quỷ nghịch ngợm, đi gõ cửa hết nhà này đến nhà khác và nói câu “trick or treat“, có nghĩa là “nếu không muốn chúng tôi chơi xấu thì hãy đãi cái gì đi”.

Các gia đình thường chuẩn bị sẵn một túi kẹo lớn để đãi những chú quỷ nhỏ nghịch ngợm. Ở Bắc Mỹ, đây đã trở thành một phong tục truyền thống được áp dụng rộng rãi trong ngày lễ Halloween.

-Sưu tầm-

The post Từ vựng về lễ hội Halloween – All Hallows’ Evening appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/tu-vung-halloween.html/feed 0