ENGZY - Cùng công phá Ngữ Pháp tiếng Anh trong tích tắc https://leading10.vn/ngu-phap-tieng-anh English is easy - Tiếng Anh dễ thôi mà Wed, 07 Aug 2019 01:01:45 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.8.4 https://leading10.vn/wp-content/uploads/2018/10/cropped-ava-1-32x32.png ENGZY - Cùng công phá Ngữ Pháp tiếng Anh trong tích tắc https://leading10.vn/ngu-phap-tieng-anh 32 32 Những trạng từ dùng trong câu so sánh của tiếng Anh nên nhớ. https://leading10.vn/nhu%cc%83ng-tra%cc%a3ng-tu-dung-trong-cau-sanh-cu%cc%89a-tieng-anh-nen-nho.html https://leading10.vn/nhu%cc%83ng-tra%cc%a3ng-tu-dung-trong-cau-sanh-cu%cc%89a-tieng-anh-nen-nho.html#respond Tue, 06 Aug 2019 04:09:23 +0000 http://engzy.com/?p=2019 Những trạng từ thể hiện tính so sánh. Bài viết liên quan: Tổng hợp các dạng [...]

The post Những trạng từ dùng trong câu so sánh của tiếng Anh nên nhớ. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Những trạng từ thể hiện tính so sánh.

Bài viết liên quanTổng hợp các dạng câu so sánh trong tiếng Anh.

Để cải thiện kiến thức ngữ pháp IELTS, bạn có thể tham khảo các trạng từ thể hiện ý nghĩa so sánh dưới đây.

Adverb Definition Example Meaning
Comparatively/relatively In comparison with something else Our sample was relatively/comparatively small Tương đối là
Especially/particularly More than usual The process was not especially/particularly difficult Đặc biệt là
Specially More than usual (spoken English) The exam was specially hard this year. Đặc biệt là
Somewhat (opposite: considerably) (Slightly formal): a little; slightly When we tested younger boys, we obtained somewhat/considerably different results. Hơi/ khá là
Primarily Mainly Amir is primarily interested in bio-physics. Chủ yếu
Mostly/largely Almost completely (but not totally so) The research was largely/mostly successful Chủ yếu
Directly Without anything else being involved The illness is directly linked to poor housing. Trực tiếp

 

 

 

 

Nguồn: Sưu tầm

 

 

 

 

 

 

The post Những trạng từ dùng trong câu so sánh của tiếng Anh nên nhớ. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/nhu%cc%83ng-tra%cc%a3ng-tu-dung-trong-cau-sanh-cu%cc%89a-tieng-anh-nen-nho.html/feed 0
TỔNG HỢP CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANH CỰC KỲ HỮU ÍCH https://leading10.vn/tong-hop-cau-truc-viet-lai-cau-trong-tieng-anh-cuc-ky-huu-ich.html https://leading10.vn/tong-hop-cau-truc-viet-lai-cau-trong-tieng-anh-cuc-ky-huu-ich.html#respond Thu, 01 Aug 2019 04:42:58 +0000 http://engzy.com/?p=2012 Viết lại câu là dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên có mặt [...]

The post TỔNG HỢP CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANH CỰC KỲ HỮU ÍCH appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Viết lại câu là dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên có mặt trong các đề thi, bài kiểm tra trên lớp hay lấy chứng chỉ.

Bài viết liên quan: Những cấu trúc thông dụng nhất khi dùng tiếng Anh

1. Các trường hợp viết lại câu

Viết lại câu nghĩa là viết một câu mới từ câu ban đầu sao cho ý nghĩa không đổi. Khi đó bạn có thể thay đổi từ ngữ hoặc cấu trúc miễn sao đảm bảo ý nghĩa của câu.

Trong tiếng Anh có nhiều trường hợp sử dụng cấu trúc viết lại câu Nguồn: Standoutbooks.com
Trong tiếng Anh có nhiều trường hợp sử dụng cấu trúc viết lại câu
Nguồn: Standoutbooks.com

Trong tiếng Anh, có một số trường hợp sử dụng cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa phổ biến như sau:

a/ Chuyển câu chủ động thành câu bị động hoặc ngược lại

Khi chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh, cấu trúc của câu sẽ được thay đổi nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa.

Ví dụ:

He sent me a letter yesterday.

=> A letter was sent to me by him yesterday.

hoặc I was sent a letter by him yesterday.

(Hôm qua anh ấy đã gửi tôi một lá thư.

=> Một lá thư được gửi tới tôi bởi anh ấy hôm qua.

hoặc Tôi được gửi một lá thư bởi anh ấy hôm qua.)

b/ Chuyển câu trực tiếp gián tiếp

Câu gián tiếp là câu tường thuật lại lời nói của người khác nên sẽ có cấu trúc viết lại câu từ câu trực tiếp sao cho nghĩa không đổi.

Ví dụ: “Stop smoking here, please!” the security man said.

=> The security man asked him to stop smoking there.

(Bảo vệ nhắc: “Vui lòng không hút thuốc ở đây!”

=> Bảo vệ nhắc anh ta không được hút thuốc tại đó.

c/ Sử dụng từ ngữ hoặc cấu trúc viết lại câu khác

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh có nhiều từ đồng nghĩa cùng với đó là những cấu trúc câu khác nhau nhưng mang ý nghĩa khác nhau nên chúng hoàn toàn có thể được áp dụng trong những bài tập viết lại câu.

Ví dụ cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:

No one in my family is taller than Nam.

=> Nam is the tallest in my family.

(Không ai trong nhà tôi cao hơn Nam.

=> Nam cao nhất trong nhà tôi.)

Cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh chỉ là một trong rất nhiều trường hợp sử dụng từ ngữ, cấu trúc khác để tạo thành một câu mới. Để nắm vững các cấu trúc này, đừng bỏ qua 30 cấu trúc viết lại câu thông dụng nhất dưới đây!

2. 30 cấu trúc viết lại câu thông dụng

Tổng hợp 30 cấu trúc viết lại câu được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, đừng quên ghi vào sổ tay của mình nhé!

Bài viết liên quan: Although, Even though, Despite, Inspite of!

Một từ có nhiều từ đồng nghĩa và nhiều cấu trúc khác nhau
Một từ có nhiều từ đồng nghĩa và nhiều cấu trúc khác nhau

to give a cry = to cry: khóc

to give thought to = to think about: nghĩ về

to have a look at (n) = to look at (v):    nhìn vào

to have knowledge of = to know (about): biết

to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn

to have a tendency to = to tend to: có khuynh hướng

to have a talk with = to talk to: nói chuyện

to have a drink = to drink: uống

to have interest in = to be interested in: thích

because of + N = because + clause : bởi vì

to have a wish / to express a wish = to wish: ao ước

to be aware of = understand: hiểu, nhận thức

to be possible = can = tobe able to: có thể làm gì

to have a photograph of = to photograph: chụp ảnh

S + be + supposed to do something = it’s one’s duty to do something: có nghĩa vụ làm gì

to give a laugh at = to laugh at: cười nhạo

there is no point in doing something = to be not worth doing something: không đáng để làm gì

to give warning = to warn:  báo động, cảnh báo

to have intention of + V – ing = to intend to +inf : dự định

manage to do something = to succeed in doing something: làm việc gì thành công

to have a discussion about = to discuss something: thảo luận

to give an explanation for = to explain something: giải thích

to make a decision to = to decide to: quyết định

to give somebody a call = to call somebody: gọi điện cho…

to give somebody a ring = to ring somebody: gọi điện

it appears that = it seems that = it is likely that = it look as if/though: dường như, có vẻ như

to make an effort to/ to make an attempt to = to try to (+inf): cố gắng

like = enjoy = to be interested in = keen on = fond of something: yêu thích cái gì

to have a meeting with somebody = to meet somebody: gặp ai

S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: thường/quen với làm gì

although + clause = in spite of + N = despite + N: mặc dù, bất chấp

3. Bài tập cấu trúc viết lại câu

Những cấu trúc viết lại câu phía trên có làm bạn “hoang mang” không? Đừng lo, số lượng cấu trúc tuy nhiều nhưng khi áp dụng vào thực tế sẽ dễ nhớ và không khó như chúng ta nghĩ đâu. Thực hành làm bài tập viết lại câu dưới đây để vận dụng và ghi nhớ cấu trúc nhé!

a/ I can’t go to work on time because it rains so heavily => ………………………………………

b/ I often played kite flying when I was a child => ………………………………………

c/ We discuss about environmental change issues => ………………………………………

d/ It appears that it is raining =>  ……………………………………..

e/ She has interest in practicing aerobics in her free time =>  ……………………………………..

Đáp án:

a/ I can’t go to work on time because of heavy rain.

b/ I am used to playing kite flying when I was a child.

c/ We have a discussion about environmental change issues.

d/ It is likely that it is raining.

e/ She is interested in practicing aerobics in her free time.

 

Nguồn: sưu tầm trên internet

 

 

 

 

 

The post TỔNG HỢP CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANH CỰC KỲ HỮU ÍCH appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/tong-hop-cau-truc-viet-lai-cau-trong-tieng-anh-cuc-ky-huu-ich.html/feed 0
Cách phát âm đuôi ‘s’, ‘es’ trong tiếng Anh dễ nhớ dễ hiểu. https://leading10.vn/cach-phat-duoi-s-es-trong-tieng-anh-de%cc%83-nho-de%cc%83-hie%cc%89u.html https://leading10.vn/cach-phat-duoi-s-es-trong-tieng-anh-de%cc%83-nho-de%cc%83-hie%cc%89u.html#respond Fri, 12 Jul 2019 03:11:45 +0000 http://engzy.com/?p=1931 Bạn nên xem âm cuối của từ gốc là âm vô thanh, hữu thanh hay [...]

The post Cách phát âm đuôi ‘s’, ‘es’ trong tiếng Anh dễ nhớ dễ hiểu. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Bạn nên xem âm cuối của từ gốc là âm vô thanh, hữu thanh hay âm gió để phát âm là /s/, /z/ hay /iz/ cho đúng và cũng dễ nhớ.

Bài viết liên quan: Hệ thống phiên âm tiếng Anh

Đuôi s/es thường rất khó phát âm và nhiều người thường bỏ qua đuôi quan trọng này vì nghĩ nó không cần thiết, nhất là đối với những người học ở Việt Nam. Tuy nhiên để có thể nói chuẩn xác và câu có nghĩa khi giao tiếp với người bản xứ thì đuôi s/es này cực kì quan trọng. Vì vậy chúng ta phải tập cách phát âm đuôi s/es thành thói quen ngay từ bây giờ.

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ thuộc lòng

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

EX: stops [stops] works [wə:ks]

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

EX: study – studies; supply-supplies…..

Ví dụ chi tiết về từng quy tắc phát âm:

  • -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là  /iz/
Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau ( Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )
  • /s/ ‘s: misses
  • /z/ ‘z: causes
  • /ʧ/ ‘ch: watches
  • /ʤ/ ‘j: changes
  • /ʃ/ ‘sh: wishes
  • /ʒ/ ‘zh: garages
  • -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /s/
Khi âm cuối của từ là một âm điếc . Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s,es hay ‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th
  • /p/ ‘p: stops
  • stops
  • /k/ ‘k: looks
  • looks
  • /t/ ‘t: cats
  • cats
  • /θ/ th’: Earth’s
  • earth’s
  • /f/ ‘f: laughs
  • -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /z/
Khi âm cuối của từ là một âm kêu ( Không phải âm điếc ) thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra chúng ta không cần nhớ các âm này vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và phát âm thành /z/ ( Tất nhiên phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1)

Một số ví dụ về phát âm s/es/’s thành /z/

  • /b/ ‘b: describes
  • /g/ ‘g: begs
  • /d/ ‘d: words
  • /ð/ th’: bathes
  • /v/ ‘v: loves
  • /l/ ‘l: calls
  • /r/ ‘r: cures
  • /m/ ‘m: dreams
  • /n/ ‘n/: rains
  • /ŋ/ ‘ng: belongs

Lưu ý thêm về các thêm s hay es sau động từ

Quy tắc thêm s hay es sau động từ

Những động từ tận cùng là : o,s,z,ch,x,sh ta thêm “es”

    EX: dress – dresses ; go – goes….

Những động từ tận cùng là nguyên âm (u,e,o,a,i) + y, giữ nguyên y +s

    EX: play- plays; say – says….

Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, chuyển thành i+es

    EX: study – studies; supply – supplies.

– Động từ “have”: – I/you/we/they + have

–     She/he/it + has

Mục đích của việc thêm s/es ,’s

Có nhiều lý do để thêm s và es hay ‘s vào đuôi của từ :

Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)

Để chia động từ (snows)

Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)

Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)

Lưu ý rằng mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp.

Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.

Video hướng dẫn cách phát âm: Cách phát âm đuôi ‘s’, ‘es’ trong tiếng Anh

Nguồn: Sưu tầm trên internet

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

The post Cách phát âm đuôi ‘s’, ‘es’ trong tiếng Anh dễ nhớ dễ hiểu. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/cach-phat-duoi-s-es-trong-tieng-anh-de%cc%83-nho-de%cc%83-hie%cc%89u.html/feed 0
Đại từ nhân xưng thứ 3 số ít, “It” sử dụng nhiều chức năng đa dạng khác. https://leading10.vn/1893.html https://leading10.vn/1893.html#respond Sat, 29 Jun 2019 15:10:22 +0000 http://engzy.com/?p=1893 Chắc hẳn khi bắt tay vào học tiếng Anh, không ai trong chúng ta là [...]

The post Đại từ nhân xưng thứ 3 số ít, “It” sử dụng nhiều chức năng đa dạng khác. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Chắc hẳn khi bắt tay vào học tiếng Anh, không ai trong chúng ta là chưa từng sử dụng qua đại từ nhân xưng thứ 3 số ít, “It”
1. “It” được sử dụng khi nói về thời tiết, nhiệt độ hay những hoàn cảnh tương tự như ánh sáng, tiếng ồn…
It’s freezing outside.
Bên ngoài trời rất lạnh.
It was thirty degrees in the shade.
(Lúc đó là) Ba mươi độ trong bóng râm.
It was very noisy in the children’s room.
Rất ồn ào trong phòng trẻ em.
2. “It” được sử dụng khi nói về thời gian
It was late in the afternoon, and the sun was beginning to set.
Đã cuối buổi chiều và mặt trời đang bắt đầu lặn.
3. “It” được sử dụng khi nói về khoảng cách
It’s just over ten miles to the nearest gas station.
Chỉ hơn mười dặm cách trạm xăng gần nhất.

4. “It” là chủ ngữ và tân ngữ hình thức còn chủ ngữ và tân ngữ thật có thể là:

a. Một cụm động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive phrase)
It must be very pleasant to live here.
Sống ở đây thật dễ chịu.
(“It” là chủ ngữ hình thức, “to live here” là chủ ngữ thật)
You will find it pleasant to live here.
Bạn sẽ thấy dễ chịu khi sống ở đây.
(“It” là tân ngữ hình thức, to live here là tân ngữ thật)
Động từ ‘find’ và ‘consider’ thường được sử dụng theo cấu trúc: find/consider + it + Adjective + to-infinitive phrase

b. Một cụm danh động từ
It’s awful driving in this heavy traffic.
Lái xe trong tình trạng giao thông đông đặc như thế này quả là khủng khiếp.
(“It” là chủ ngữ hình thức, “to find our way home” là chủ ngữ thật)

c. Một mệnh đề danh từ
It is still uncertain when he will go.
Anh ấy sẽ đi khi nào vẫn là điều chưa chắc chắn.
(“It” là chủ ngữ hình thức, “when he will go” là chủ ngữ thật)
He made it clear that it was too late.
Anh ấy khẳng định rõ việc ấy đã quá trễ rồi.
(“It” là tân ngữ hình thức, “that it was too late” là tân ngữ thật)
I find it amazing that they’ve never stopped arguing about football.
Tôi thấy thật kinh ngạc khi họ không bao giờ ngừng cãi nhau về bóng đá.
(“It” là tân ngữ hình thức, “that they’ve never stopped arguing about football” là tân ngữ thật)

5. “It” được dùng để nhấn mạnh cho một danh từ/cụm danh từ thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ đứng sau theo cấu trúc:
It is/ was + Noun/Noun Phrase + Relative Clause: Chính là….
It was Nancy who made this cake.
Chính là Nancy đã làm chiếc bánh này.
It was a cigarette-end that caused the fire last night.
Chính là một mẩu thuốc lá đã gây ra vụ hỏa hoạn đêm qua.

Nguồn: Sưu tầm

The post Đại từ nhân xưng thứ 3 số ít, “It” sử dụng nhiều chức năng đa dạng khác. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/1893.html/feed 0
Mẫu câu chi tiết thời quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. https://leading10.vn/ma%cc%83u-cau-chi-tiet-thoi-qua-khu-tiep-die%cc%83n-trong-tieng-anh.html https://leading10.vn/ma%cc%83u-cau-chi-tiet-thoi-qua-khu-tiep-die%cc%83n-trong-tieng-anh.html#respond Mon, 06 May 2019 06:55:26 +0000 http://engzy.com/?p=1654 Bạn có tự tin rằng mình có thể nhớ hết và sử dụng thành thạo [...]

The post Mẫu câu chi tiết thời quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Bạn có tự tin rằng mình có thể nhớ hết và sử dụng thành thạo thì Quá khứ đơn? Hôm nay, tiếp tục theo dòng thử tìm hiểu về thì Quá khứ tiếp diễn nhé!
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Diễn tả “hành động đang diễn ra, xảy ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ” hoặc “Một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào”.
Ex:
At this time 2 weeks ago, I was travelling to France
(Giờ này 2 tuần trước tôi đang đi du lịch tại Pháp)

Quá khứ tiếp diễn còn dùng diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm nói đến trong quá khứ.
Ex:
Mary was decorating the bedroom while James was cleaning the floor.
(Mary đang trang trí phòng ngủ trong khi James đang dọn sàn nhà)

Cấu trúc THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Câu khẳng định
S + was/were + V-ing
Eg: Anna was playing badminton at 5 p.m yesterday
=> Anna đang chơi cầu lông vào 5h chiều hôm qua.
Bạn đừng quên:
– I/ He/ She/ It/Danh từ số ít + was
– We/ You/ They/Danh từ số nhiều + were

2. Câu phủ định
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Eg: Anna wasn’t playing badminton at 5 p.m yesterday
=> Anna đang không chơi cầu lông vào lúc 5h chiều hôm qua
Lưu ý nho nhỏ:
Was not = wasn’t
Were not = weren’t

3. Câu nghi vấn (Câu hỏi Yes/No)
Was/ Were + S + V-ing ?
Eg: Was your sister going to the market at 6.30 a.m yesterday?
=> Có phải chị gái cậu đang đi chợ vào lúc 6.30 sáng hôm qua?
Câu trả lời: Yes, S + was/were hoặc No, S + wasn’t/weren’t

4. Câu hỏi có từ để hỏi 
What/Where/When/Why/Who/How/Which + Was/ Were + S + V-ing ?
Eg: Where were you going at 8.30 p.m yesterday?
=> Bạn đã đi đâu vào lúc 8.30 tối qua?

Sưu tầm

The post Mẫu câu chi tiết thời quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/ma%cc%83u-cau-chi-tiet-thoi-qua-khu-tiep-die%cc%83n-trong-tieng-anh.html/feed 0
Cách ghi nhớ dễ nhất về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. https://leading10.vn/cach-ghi-nho-de%cc%83-nhat-ve-cau-ho%cc%89i-duoi-trong-tieng-anh.html https://leading10.vn/cach-ghi-nho-de%cc%83-nhat-ve-cau-ho%cc%89i-duoi-trong-tieng-anh.html#respond Sat, 23 Mar 2019 14:53:38 +0000 http://engzy.com/?p=1498 Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong [...]

The post Cách ghi nhớ dễ nhất về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, luyện thi ielts đặc biệt là trong bài thi TOEIC hay tiếng Anh giao tiếp, dạng một câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật. Câu trả lời dạng YES/NO nhưng mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Cấu trúc:

Đối với động từ thường (ordinary verbs)

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
 S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

 Hiện tại đơn với TO BE: – he is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
– You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ – They like me, don’t they?
– she loves you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE: – He didn’t come here, did he?
– He was friendly, wasn’t he?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS – They have left, haven’t they?
– The rain has stopped, hasn’t they?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: – He hadn’t met you before, had he ?
Thì tương lai đơn – It will rain, won’t it?

 

Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:

–         You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)

–         Yes. (=Yes, I am going out)  Có. (=Có, tôi có đi chơi)

–         No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)

 Đối với động từ đặc biệt (special):

Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + special verb….. , special verb + not + S?

Ex:            – You are a student, aren’t you?

She has just bought a new bicycle, hasn’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + special verb + not….., special verb  + S?

Eg:            – You aren’t a student, are you?

                  She hasn’t bought a new bicycle, has she?

Đối với động từ khiếm khuyết

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + modal verb…………., modal verb + not + S?

Eg:            – He can speak English, can’t he?

                  Lan will go to Hue next week, won’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + modal verb + not…………., modal verb + S?

Ex:            – He can’t speak English, can he?

                  Lan won’t go to Hue next week, will she?

– Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”

Eg:      I am a student, aren’t I?

– Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”

Eg:      Let’s go for a picnic, shall we?

– Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”

Eg:      Somebody wanted a drink, didn’t they?

            Nobody phoned, did they?

– Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Eg: Nothing can happen, can it?

– Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Eg: He seldom drinks wine, does he?

– Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi 

Eg: It seems that you are right, aren’t you ?

– Chủ từ là mệnh đề danh từdùng “it” trong câu hỏi đuôi

Eg: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

– Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ),  câu hỏi đuôi thường là … will you?:

Eg: Open the door, will you?

Don’t be late, will you?

– Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi

Eg:  I wish to study English, may I ?

– Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi đuôi

Eg: One can be one’s master, can’t you/one?

– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau

Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Eg: They must study hard, needn’t they?
Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must Ex: You mustn’t come late, must you ? Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

– Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are

Eg: What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?

– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.

Eg: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?

( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Eg: She thinks he will come, doesn’t she?

– USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ).

Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Eg: She used to live here, didn’t she?
– Had better:  “had better” thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Eg: He’d better stay, hadn’t he?
– WOULD RATHER:  Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Eg: You’d rather go, wouldn’t you?

Note:

Có một chú ý là nếu người hỏi xuống giọng ở cuối câu hỏi thì thực sự họ không muốn hỏi mà là đang trông chờ người ta đồng ý với điều mình nói. Khi lên giọng ở cuối câu hỏi thì mới là một câu hỏi thật sự và bạn muốn nhận được câu trả lời.

Bạn có thể xem qua video ở đây  

Nguồn: Sưu tầm trên internet

 

The post Cách ghi nhớ dễ nhất về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/cach-ghi-nho-de%cc%83-nhat-ve-cau-ho%cc%89i-duoi-trong-tieng-anh.html/feed 0
Những động từ có thể thay thế ‘agree” trong tiếng Anh. https://leading10.vn/1462.html https://leading10.vn/1462.html#respond Tue, 12 Mar 2019 08:28:06 +0000 http://engzy.com/?p=1462 Bạn có thể dùng động từ “allow” hay “admit” hoặc nhiều từ khác với nghĩa [...]

The post Những động từ có thể thay thế ‘agree” trong tiếng Anh. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Bạn có thể dùng động từ “allow” hay “admit” hoặc nhiều từ khác với nghĩa cho phép, đồng ý, chấp thuận.

Agree: /əˈɡriː/

verb (used without object), a·greed, a·gree·ing.

Nguồn sưu tầm trên internet

The post Những động từ có thể thay thế ‘agree” trong tiếng Anh. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/1462.html/feed 0
5 cặp động từ phổ biến trong tiếng Anh dễ bị dùng sai. https://leading10.vn/5-cap-dong-tu-pho-bien-trong-tieng-anh-de-bi-dung-sai.html https://leading10.vn/5-cap-dong-tu-pho-bien-trong-tieng-anh-de-bi-dung-sai.html#respond Fri, 01 Mar 2019 16:55:53 +0000 http://engzy.com/?p=1401 “Refuse” và “deny” đều có nghĩa “từ chối”; “say” và “tell” cùng được dịch là [...]

The post 5 cặp động từ phổ biến trong tiếng Anh dễ bị dùng sai. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
“Refuse” và “deny” đều có nghĩa “từ chối”; “say” và “tell” cùng được dịch là “nói”. Những bí quyết nhỏ sau sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận ra sự khác biệt giữa chúng.

“Make” được dùng khi bạn chế tác, làm ra ra vật thể hữu hình (make a cake), tạo ra âm thanh (make a speech, make a phone call) hay có phản xạ, phản ứng (make a suggestion, make a request).

“Do” được dùng khi bạn thực hiện công việc, nhiệm vụ của mình, ví dụ: do housework, do history papers.

“Refuse” có nghĩa “từ chối không làm, không chấp nhận điều gì”, ví dụ: He asked me to give him another loan, but I refused. (Anh ấy hỏi mượn tôi một khoản tiền nữa, nhưng tôi từ chối – tôi từ chối cho anh ta mượn tiền).

“Deny” có nghĩa cho rằng điều gì là sai trái, sai sự thật, ví dụ: Most deny that the sky is orange. (Phần lớn không đồng tình rằng bầu trời có màu cam).

“Say” không đi kèm với tân ngữ (object) ngay sau đó, ví dụ: say something. Nếu có tân ngữ, bạn phải dùng cụm “say to”, ví dụ: say to her sisters.

“Tell” luôn luôn có tân ngữ đi ngay sau đó, ví dụ: tell me.

“Stay” và “remain” gần như có thể thay thế nhau, ngoại trừ hai trường hợp sau:

“Stay” dùng cho nghĩa “không ở nhà”, ví dụ: Don’t stay out late. (Đừng về nhà muộn)

“Remain” dùng cho nghĩa “vẫn duy trì dù có điều gì xảy ra”, ví dụ: Though the team lost, fans remain loyal (Dù đội thua cuộc, người hâm mộ vẫn yêu quý họ).

“Sit” là một động từ, có nghĩa “ngồi”.

“Seat” là một danh từ, có nghĩa “chỗ ngồi”.

“Seated” là một tính từ, thường đi thành cụm “be seated”

Nguồn sưu tầm trên internet

The post 5 cặp động từ phổ biến trong tiếng Anh dễ bị dùng sai. appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/5-cap-dong-tu-pho-bien-trong-tieng-anh-de-bi-dung-sai.html/feed 0
Không phân biệt nổi WHO và WHOM https://leading10.vn/khong-phan-biet-noi-va.html https://leading10.vn/khong-phan-biet-noi-va.html#respond Thu, 21 Feb 2019 17:17:10 +0000 http://engzy.com/?p=1379 Cả hai đại từ quan hệ WHO và WHOM đều dùng để thay thế cho [...]

The post Không phân biệt nổi WHO và WHOM appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Cả hai đại từ quan hệ WHO và WHOM đều dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vậy sự khác nhau giữa chúng là gì? Ngày nay, cấu trúc tiếng Anh đã được đơn giản hóa đi rất nhiều nhằm tạo sự dễ dàng hơn cho người sử dụng. Và tiếng Anh thời hiện đại thường có xu hướng lấy who thay cho whom.

Tổng hợp bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh.

Mệnh đề quan hệ mãi không hiểu nổi

Tuy nhiên, các quy tắc cũ trong tiếng Anh về việc sử dụng hai đại từ này vẫn còn khá nghiêm ngặt. Dưới đây là một số quy tắc cơ bản:

1. WHO được sử dụng như một chủ ngữ (Subject) còn WHOM được sử dụng như một bổ ngữ (Object).

Ví dụ:
• Who is at the door? (Ai đang đứng ngoài cửa thế?)
• Whom did you see at the door? (Bạn nhìn thấy ai đứng ngoài cửa
thế?)
Qua hai ví dụ trên, bạn sẽ thấy ngay sự khác biệt giữa WHO và WHOM. Câu trả lời cho câu hỏi WHO thì luôn luôn là chủ ngữ của câu hoặc của mệnh đề. Trong khi đó câu trả lời cho câu hỏi WHOM luôn luôn là bổ ngữ của câu. Ở ví dụ thứ nhất chủ ngữ chính là WHO (người đứng ngoài cửa), còn trong ví dụ thứ hai, chủ ngữ chính là you (bạn) và WHOM (người bạn nhìn thấy) là bổ ngữ trực tiếp.

2. WHOM được sử dụng như bổ ngữ của một vài giới từ như: to, for, about, under, over, after, và before.

Ví dụ :
• The last piece of pie should go to whomever you see first. (Miếng
bánh cuối cùng dành cho bất kỳ ai mà bạn nhìn thấy đầu tiên).
• I’ll begin my letter with the phrase: To Whom It May Concern. (Tôi thường bắt đầu lá thư của mình với cụm từ: Gửi những người liên quan).
• I don’t know from whom the love letter came. (Tôi không biết bức
thư tình này do ai gửi tới).
• After whom do I enter the stage? (Tôi sẽ bước lên sân khấu sau
người nào?)

3. Tuy nhiên, ngày nay để đơn giản hoá trong cách sử dụng tiếng Anh, người ta có xu hướng dùng who thay thế cho whom.

Giả sử nói: Whom were you talking to? (Bạn đã nói chuyện với ai đó?).

Xét về mặt ngữ pháp, câu này hoàn toàn đúng nhưng mọi người ít khi sử dụng cách nói này mà dùng who thay vào đó.

Có một mẹo nhỏ nhưng rất hữu ích mà bạn có thể áp dụng để phân biệt khi nào nên sử dụng who và khi nào sử dụng whom trong câu hỏi. Đó là bạn hãy nghĩ thầm trong đầu phương án trả lời cho câu hỏi sử dụng hai từ he và him. He thì tương đương với who (chủ ngữ) còn him thì tương đương với whom (bổ ngữ). Sau đó, dựa vào phương án trả lời sử dụng he hay him mà bạn có thể biết được câu hỏi đó nên dùng who hay whom cho chính xác.
Ví dụ :
• Who / Whom should I consider as a college recommendation? (Tôi đang cân nhắc xem nên giới thiệu ai?)
Bạn hãy sắp xếp lại câu trả lời cho câu hỏi trên trong đầu để xem câu đó có thể sử dụng he hay him. Và bạn sẽ có hai trường hợp:
• I should consider him….
• I should consider he….
Trong trường hợp này him rõ ràng là phù hợp hơn. Vì vậy, whom sẽ là đáp án chính xác cho câu hỏi

The post Không phân biệt nổi WHO và WHOM appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/khong-phan-biet-noi-va.html/feed 0
Mệnh đề quan hệ – mãi không hiểu nổi https://leading10.vn/menh-de-quan-mai-khong-hieu-noi.html https://leading10.vn/menh-de-quan-mai-khong-hieu-noi.html#respond Wed, 20 Feb 2019 17:07:35 +0000 http://engzy.com/?p=1366 Ngữ pháp tiếng Anh, còn gì đau đầu hơn MỆNH ĐỀ QUAN HỆ. Bí quyết [...]

The post Mệnh đề quan hệ – mãi không hiểu nổi appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
Ngữ pháp tiếng Anh, còn gì đau đầu hơn MỆNH ĐỀ QUAN HỆ.

Bí quyết làm trắc nghiệm tiếng Anh nhanh và đạt điểm cao.

Test nhanh ngữ pháp tiếng Anh với 12 câu hỏi ngắn

Các dạng bài tập thông dụng về các thì trong tiếng Anh.

Cùng giải mã cơn đau đầu này nhé!

  1. Mệnh đề quan hệ là gì? Có ăn được không?

  • Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu.
  1. Đại từ quan hệ

A. WHO

  • Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

Ex: He told you about the woman who has a red car.

B. WHICH

  • Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Ex: Do you see the ball which is lying on the roof?

  • Bổ sung cho cả câu đứng trước nó

Ex: She couldn’t imagine which surprised me.

C. WHOSE

  • Chỉ sở hữu cho người và vật

Ex: Do you know the boy whose mother is a teacher?

D. WHOM

  • Đại diện cho tân ngữ chỉ người

Ex: I was invited by the boy whom I met tonight.

E. THAT

  • Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)

Ex: I don’t like the book that she sent me yesterday.

F. WHY

  • Mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ex: I don’t know the reason why you lent him much money.

G. WHERE

  • Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

….N (place) + WHERE + S + V ….

Ex: Hoan doesn’t know the new music store where people have been going there lately.

* Các trường hợp thường dùng “that” *

– Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

– Khi đi sau các từ: only, the first, the last

Ex: It was the first time that I heard of it.

– Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

Ex: She talked about the people and places that she had visited.

– Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that *

– Trong mệnh đề quan hệ không xác định

– Sau giới từ

2. Phân loại mệnh đề quan hệ:

  • Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
    • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
    • Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

 

3. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

  1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
  • Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ex: The man who is standing is my father. → The man standing is my father.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ex:  The book which was bought by my mother is mine→ The book bought by my mother is mine.

  1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
  • Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất.

Ex: He was the last person that got the news. → He was the last person to get the news.

 

The post Mệnh đề quan hệ – mãi không hiểu nổi appeared first on ENGZY - Nhập môn tiếng Anh.

]]>
https://leading10.vn/menh-de-quan-mai-khong-hieu-noi.html/feed 0