Giáo viên mầm non được xếp hạng, xếp lương thế nào theo quy định mới? – Giáo dục Việt Nam

Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành Thông tư 01/2021 / TT-BGDĐT pháp luật mã số, tiêu chuẩn chức vụ nghề nghiệp và chỉ định, xếp lương viên chức giảng dạy trong những cơ sở giáo dục mầm non công lập .
Theo đó, viên chức được chỉ định vào những chức vụ nghề nghiệp giáo viên mầm non pháp luật tại Thông tư 01/2021 / TT-BGDĐT được vận dụng bảng lương tương ứng phát hành kèm theo Nghị định 204 / 2004 / NĐ-CP, đơn cử như sau :
Giáo viên mầm non hạng III, mã số V. 07.02.26, được vận dụng thông số lương của viên chức loại A0, từ thông số lương 2,10 đến thông số lương 4,89 ;

Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Giáo viên mầm non hạng I, mã số V. 07.02.24, được vận dụng thông số lương của viên chức loại A2, nhóm A2. 2, từ thông số lương 4,0 đến thông số lương 6,38 .
( Theo pháp luật hiện hành tại Điều 9 Thông tư liên tịch 20/2015 / TTLT-BGDĐT-BNV, hướng dẫn xếp lương giáo viên mầm non từ hạng IV đến hạng II có thông số lương từ 1,86 đến 4,98 ) .
Việc xếp lương khi chỉ định vào hạng chức vụ nghề nghiệp thực thi theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007 / TT-BNV và theo lao lý hiện hành của pháp lý .
Khi triển khai chủ trương tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới triển khai theo lao lý của nhà nước .

Đối với giáo viên mầm non khi chuyển, xếp lương sang hạng mới sẽ có trường hợp sau đây .

Trường hợp 1: Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 (cao đẳng sư phạm) thì giữ nguyên mã số V.07.02.06 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định 71/2020/NĐ-CP.

Trường hợp này không chỉ định hạng chức vụ nghề nghiệp giáo viên mới mà được xếp hạng như trước kia .

Trường hợp 2: Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 nhưng do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

Trường hợp 3: Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) có hệ số lương 1,86 đến 4,06 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89, việc chuyển xếp lương theo bảng sau:

Hạng IV ( Hệ số lương – Bậc ) Hạng III ( Hệ số lương – Bậc ) Nâng lương lần sau
1,86 – 1 Từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới
2,06 – 2 2,1 – 1 Theo quyết định hành động cũ
2,26 – 3 2,41 – 2 Theo quyết định hành động cũ
2,46 – 4 2,72 – 3 Từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới
2,66 – 5 2,72 – 3 Theo quyết định hành động cũ
2,86 – 6 3,03 – 4 Theo quyết định hành động cũ
3,06 – 7 3,34 – 5 Từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới
3,26 – 8 3,34 – 5 Theo quyết định hành động cũ
3,46 – 9 3,65 – 6 Theo quyết định hành động cũ
3,66 – 10 3,96 – 7 Từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới
3,86 – 11 3,96 – 7 Theo quyết định hành động cũ
4,06 – 12 4,27 – 8 Từ ngày có quyết định hành động xếp lương mới

4,58 – 9

Theo quyết định hành động cũ
4,89 – 10 Theo quyết định hành động cũ

Trường hợp 4: Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) có hệ số lương như trên, việc chuyển đổi chỉ đổi mã số.

Trường hợp 5: Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) có hệ số lương như trên chỉ đổi mã số.

Trường hợp 6: Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Việc chuyển xếp lương như ở bảng sau:

Hạng II mã số V. 07.02.25 ( Hệ số lương – Bậc ) Hạng I mã số V. 07.02.24. ( Hệ số lương – Bậc ) Nâng lương lần sau
2,34 – 1 Chưa chuyển xếp lương mới
2,67 – 2
3,00 – 3
3,33 – 4
3,66 – 5
3,99 – 6 4,00 – 1 Theo quyết định hành động cũ
4,32 – 7 4,34 – 2 Theo quyết định hành động cũ
4,65 – 8 4,68 – 3 Theo quyết định hành động cũ
4,98 – 9 5,02 – 4 Theo quyết định hành động cũ
5,36 – 5 Theo quyết định hành động cũ
5,70 – 6
6,04 – 7
6,38 – 8

Trường hợp 7: Giáo viên mầm non mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non đã trúng tuyển tức là giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89.

Căn cứ pháp lý việc chuyển xếp lương giáo viên mầm non

Tại Thông tư 01/2021 / BGDĐT pháp luật việc xếp lương khi chỉ định vào hạng chức vụ nghề nghiệp triển khai theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007 / TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo lao lý hiện hành của pháp lý .
“ 1. Xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức lao lý đơn cử như sau :

a. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.

Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định hành động chỉ định vào ngạch mới .
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau :
Nếu chênh lệch giữa thông số lương được xếp ở ngạch mới so với thông số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch thông số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định hành động chỉ định vào ngạch mới ; nếu nhỏ hơn chênh lệch thông số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp thông số lương đang hưởng ở ngạch cũ .
b. Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì địa thế căn cứ vào tổng thông số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào thông số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới .
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời hạn xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định hành động chỉ định vào ngạch mới .
c. Trường hợp có tổng thông số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn thông số lương ở bậc sau cuối trong ngạch mới, thì xếp vào thông số lương ở bậc sau cuối trong ngạch mới và được hưởng thêm thông số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng thông số lương cộng phụ cấp thâm nhiên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ .
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới ( kể cả thông số chênh lệch bảo lưu ) và thời hạn xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định hành động chỉ định vào ngạch mới .
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm c này ( tính tròn số sau dấu phẩy 2 số ) được hưởng trong suốt thời hạn cán bộ, công chức, viên chức xếp lương ở ngạch mới .
Sau đó, nếu cán bộ, công chức, viên chức liên tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch khác, thì được cộng thông số chênh lệch bảo lưu này vào thông số lương ( kể cả phụ cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có ) đang hưởng để xếp lương vào ngạch được chỉ định khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng thông số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới ” .

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2021 và thay thế Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

Trên đây là hướng dẫn những trường hợp chuyển xếp lương giáo viên mầm non theo pháp luật mới nhất vận dụng từ 20/3/2021. Đối với giáo viên tiểu học đến trung học phổ thông sẽ được san sẻ trong những bài viết tiếp theo, mời những bạn đón đọc .

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

BÙI NAM

Source: https://evbn.org
Category: Giáo Viên