thống kê và kinh doanh NGHIÊN CỨU “NHU CẦU SỬ DỤNG SMARTPHONE CỦA SINH VIÊN – Tài liệu text

thống kê và kinh doanh NGHIÊN CỨU “NHU CẦU SỬ DỤNG SMARTPHONE CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐHĐN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 36 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ


BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN HỌC THỐNG KÊ KINH TÊ VÀ KINH DOANH
Tên đề tài:

NGHIÊN CỨU “NHU CẦU SỬ DỤNG
SMARTPHONE CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ – ĐHĐN”
SVTH :
GVHD:

Đà Nẵng, 10/2017.

Lớp:

MỤC LỤC
PHẦN 1.
I.

MỞ ĐẦU………………………………………………………………………………………1

Tính cấp thiết của đề tài:………………………………………………………………………..1

II.

Đối tượng nghiên cứu:…………………………………………………………………………1

III.

Mục tiêu nghiên cứu:…………………………………………………………………………..1

1. Về mặt thực tiễn:…………………………………………………………………………………1
2. Về mặt học tập:……………………………………………………………………………………1
IV.

Phạm vi nghiên cứu:……………………………………………………………………………2

1. Nội dung nghiên cứu:……………………………………………………………………………..2
2. Đối tượng khảo sát:………………………………………………………………………………..2
3. Thời gian nghiên cứu:………………………………………………………………………….2
4. Cách thức khảo sát:……………………………………………………………………………..2
5. Số lượng khảo sát:……………………………………………………………………………….2
6. Đặc điểm đối tượng:…………………………………………………………………………….2
V.

Sơ lược bố cục phần nội dung:…………………………………………………………….2

PHẦN 2.

NỘI DUNG……………………………………………………………………………………2

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG…………..2
1. Quá trình phát triển lý thuyết phương pháp định lượng:…………………………3
2. Tổng quan nghiên cứu thực hiện:…………………………………………………………4
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………………..6
1. Quy trình nghiên cứu:………………………………………………………………………….6
2. Phương pháp phân tích:……………………………………………………………………….6

3. Nguồn dữ liệu: Dữ liệu sơ cấp:………………………………………………………………7
CHƯƠNG 3. KÊT QUẢ PHÂN TÍCH…………………………………………………………11
CHƯƠNG 4: HÀM Ý CHÍNH SÁCH…………………………………………………………..30
PHẦN 3.

KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………29

1. Kết quả nghiên cứu:…………………………………………………………………………..29
2. Hạn chế của nghiên cứu…………………………………………………………………….30
3. Hướng phát triền……………………………………………………………………………….30

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại kĩ thuật số, sự phát triển một cách ồ ạt của các phương tiên thông tin,
đặc biệt là smartphone là không thể tránh khỏi. Bên cạnh đó, thị trường điện thoại di
động đang ngày càng trở nên phong phú và liên tục cho ra những mẫu smartphone đa
dạng về nhãn hiệu, kiểu dáng, màu sắc, tính năng,… đánh vào thị hiếu và nhu cầu của
người sử dụng.
Những điều này đã làm cho việc sử dụng smartphone ảnh hưởng mạnh đến lối sống và
cách sinh hoạt hằng ngày của người dùng, đặc biệt là các sinh viên – thế hệ trẻ ngày
nay.
Chính vì thế nhóm đã tiến hành thực hiện đề tài này để làm rõ nhu cầu sử dụng

smartphone của sinh viên ngày nay.

II. Đối tượng nghiên cứu:
Nhu cầu sử dụng smartphone của sinh viên Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.

III. Mục tiêu nghiên cứu:
1. Về mặt thực tiễn:
a) Đối với các nhà kinh doanh điện thoại di động bán sỉ và bán lẻ:
Cung cấp thông tin về khách hàng (ở đây là sinh viên) để các doanh nghiệp có các nền
tảng cơ sở dữ liệu về thị trường; nhu cầu, nguyện vọng, tâm lí của khách hàng;… với
mục đích cho ra các loại smartphone phù hợp với thị trường người dùng.
b) Đối với bản thân:

Nhận diện được xu hướng sử dụng, sự cần thiết của smartphone đối với sinh viên
ngày nay.

Biết được hành vi, thói quen sử dụng smartphone của sinh viên.

Biết được mức độ ảnh hưởng của smartphone lên lối sống, phong cách sinh hoạt,
học tập và sức khỏe của sinh viên.

Nắm được cách nhận biết của sinh viên đối với các thương hiệu smartphone trên
thị trường.

Nắm bắt được xu hướng thị trường tiêu thụ smartphone trong tương lai.

2. Về mặt học tập:

Ứng dụng được các kiến thức đã học được trong môn Thống kê kinh tế và kinh
doanh.

Sử dụng được phần mềm SPSS để thống kê các dữ kiện được phản hồi thông qua
quá trình khảo sát.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Từ kết quả phân tích rút ra được kết luận có độ chính xác cao về đề tài nghiên cứu.

IV. Phạm vi nghiên cứu:
1. Nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu về nhu cầu sử dụng smartphone của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng.

2. Đối tượng khảo sát:

Sinh viên Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.

3. Thời gian nghiên cứu:
Từ 18/09/2017 đến 23/09/2017.

4. Cách thức khảo sát:
Khảo sát online thông qua bảng câu hỏi tạo từ Google Form.
Link:https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfGuTJs1-jH8jhJp7p_5fVtIpZmtK6T-xqe3MX_F5ZTJT9Pw/closedform
5. Số lượng khảo sát: 111 sinh viên

6. Đặc điểm đối tượng: Ngẫu nhiên
V. Sơ lược bố cục phần nội dung:
Chương 1. Những vấn đề sơ sở lý luận
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả phân tích
Chương 4. Hàm ý chính sách

PHẦN 2. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG.
Nhóm sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng là chủ yếu, ngoài ra còn có sử
dụng thêm phương pháp định tính để làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên phương pháp nghiên cứu nhân quả, kết quả thu
được ở dạng định lượng, để có thể nắm được những con số quan trọng và mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố tới sinh viên. Các kết quả thu được phần lớn ở dạng định lượng
nhằm biết được chính xác con số và tỷ lệ ảnh hưởng của yếu tố như thế nào của chiếc
smartphone hấp dẫn sinh viên, có được số liệu cụ thể để so sánh mức độ ảnh hưởng
của những yếu tố khác nhau, yếu tố nào ảnh hưởng nhiều và nhiều hơn bao nhiêu lần,
hay bao nhiêu phần trăm, biết được yếu tố nào là quan trọng…
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Chính vì vậy mà phương pháp nghiên cứu định lượng là cần thiết trong đề tài này hơn
là việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
1. Quá trình phát triển lý thuyết phương pháp định lượng:
Những cách tiếp cận tâm lý học định lượng đầu tiên được mô phỏng theo phương pháp
định lượng trong các ngành khoa học vật lý của Gustav Fechner được xây dựng trên
công trình của Ernst Heinrich Weber.

Hình 1: Ernst Heinrich Weber

Mặc dù điều tra định lượng trên thế giới
đã tồn tại từ khi con người đầu tiên bắt
đầu ghi lại sự kiện hoặc các đối tượng
đã được đếm, các ý tưởng hiện đại của
các quá trình định lượng có nguồn gốc
trong khuôn khổ thực chứng
của Auguste Comte. Chủ nghĩa thực
nghiệm nhấn mạnh việc sử dụng các
phương pháp khoa học thông qua quan
sát thực nghiệm kiểm tra giả thiết giải
thích và dự đoán những gì, ở đâu, tại
sao, như thế nào, và khi hiện tượng xảy
ra. Các học giả thực chứng như Comte
tin tưởng chỉ có phương pháp khoa học
chứ không phải là giải thích tâm linh.

Hình 2: Gustav Fechner

cho những hành vi của con người có thể
phát triển tiếp.

Hình 3: Auguste Comte

Một số người phát triển lý luận này:
2. Tổng quan nghiên cứu thực hiện:
a) Nước ngoài:
Phân tích thông điêp truyền thông là một bài viết để học kỹ thuật phân tích định lượng
có hệ thống về nội dung truyền thông. Với các ví dụ về các ứng dụng gần đây và cổ
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

điển, nó cung cấp giải pháp cho các vấn đề gặp phải trong việc phân tích nội dung, và
nó được viết để sinh viên có thể dễ dàng hiểu và áp dụng các kỹ thuật.

Bài viết về cuộc tranh luận của các nhà khoa học về bản chất của nghiên cứu định
lượng trong y học và nghiên cứu đó được đánh giá bằng cách nào.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Các bài báo quản lý xuyên quốc gia được xuất bản trong 24 tạp chí quản lý chính từ
1981 đến 1987 được xem xét lại. Các phương pháp sử dụng trong các bài báo định
lượng được phân loại theo đặc điểm của các địa điểm nghiên cứu, dữ liệu và phương
pháp phân tích. Đánh giá cho thấy sự nhạy cảm về phương pháp luận, độ phức tạp và

tính phức tạp ngày càng tăng so với những nghiên cứu trước đó. Cải tiến trong lĩnh
vực này có thể xảy ra thông qua việc hiểu rõ hơn về những hạn chế cố hữu trong sự
tương đương giữa các văn hoá và thông qua việc chú ý đến phân tích định tính như
một phương tiện để xử lý tình trạng tiến thoái lưỡng nan ‘etic-emic’.

b) Trong nước:
Áp lực cạnh tranh ngày càng to lớn khiến cho các ngân hàng thương mại ngày càng
hướng đến một chiến lược cạnh tranh dựa trên việc đảm bảo và nâng cao chất lượng
dịch vụ thay vì cạnh tranh về lãi suất, đặc biệt là các dịch vụ cung cấp cho đối tượng
khách hàng cá nhân. Nghiên cứu này ứng dụng mô hình SERVPERF, một biến thể của
mô hình SERVQUAL nhằm đánh giá các thành phần chất lượng dịch vụ ngân hàng đối
với khách hàng cá nhân thông qua sự hài lòng của khách hàng tại VietinBank Ngũ
Hành Sơn.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Quy trình nghiên cứu:
Đầu tiên, nhóm đưa ra các chủ đề cấp thiết, giới hạn chủ đề nghiên cứu và từ đó chọn
ra chủ đề phù hợp nhất .
Tiến hành chọn lọc các câu hỏi, hình thành bảng câu hỏi và tiến hành đưa bảng câu hỏi
đến với đối tượng cần điều tra.
Thu thập thông tin và tiến hành phân tích dữ liệu.
Đưa ra các kết luận về các khía cạnh về tồn tại, khó khăn và hướng cải thiện về chiếc
điện thoại trong tương lai.
2. Phương pháp phân tích:
Nhóm sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng là chủ yếu, đồng thời kết hợp các

phương pháp kiểm định để minh hoạ rõ hơn vấn đề cần nghiên cứu.
Bảng câu hỏi được hình thành dựa trên phương pháp nghiên cứu nhân quả, kết quả thu
được ở dạng định lượng để có thể nắm được những con số quan trọng và mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố đến phương nhu cầu sử dụng Smartphone của sinh viên. Các kết
quả thu được ở dạng định lượng nhằm biết được chính xác con số và tỷ lệ ảnh hưởng
của các yếu tố đến nhu cầu và sự thiết yếu cuả điện thoại thông minh trong đời sống
của như phương tiện sinh hoạt của sinh viên. Qua đó thu thập được số liệu cụ thể để
so sánh mức độ ảnh hưởng của những yếu tố khác nhau, yếu tố nào ảnh hưởng nhiều
và nhiều hơn bao nhiêu lần, hay bao nhiêu phần trăm, biết được số lượng sinh viên hài
lòng với chiếc smartphone mà họ đang dùng là do ảnh hưởng của yếu tố này nhiều hơn
hay yếu tố kia nhiều hơn,số sinh viên có nhu cầu về cải tiến này là bao nhiêu, nhiều
hơn hay ít hơn so với yếu tố kia, nhóm sinh viên thường dành thời gian sử dụng điện
thoại thông minh trong khoảng thời gian này nhiều hơn trong khoảng thời gian kia là
bao nhiêu,…
Chính vì vậy mà phương pháp nghiên cứu định lượng là cần thiết trong đề tài này hơn
là việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính.
* Phương pháp xử lí dữ liệu.
Sau khi có được dữ liệu thì tiến hành tổng hợp, phân tích dữ liệu và mã hoá dữ liệu. Sử
dụng phần mềm SPSS 16.0 để phân tích các dữ liệu ở trên.
3. Nguồn dữ liệu:

Dữ liệu thứ cấp: Từ các nguồn có sẵn tạp chí, internet, wikipedia,…
Dữ liệu sơ cấp

Phương pháp điều tra của nhóm bao gồm điều tra :
Quy mô mẫu điều tra:
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Nghiên cứu về nhu cầu sử dụng smartphone của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng.Thời gian nghiên cứu:
Từ 18/09/2017 đến 23/09/2017
Tổng mẫu nghiên cứu: 113 mẫu
Sinh viên Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
Phạm vi: Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
Đối tượng khảo sát: Các sinh viên đang học tập tại trường
Giới thiệu về bảng câu hỏi: Từ cơ sở lý luận trên, nhóm thiết kế bản câu hỏi dựa trên
2 mục tiêu thông tin chính đó là:
 Thông tin về smartphone mà các bạn sinh viên đang dùng
 Chiếc smartphone “hoàn hảo” mà sinh viên đang hướng đến
Từ đó, bài khảo sát giúp ta hiểu về nhu cầu và hướng đến việc thiết kế một chiếc
smartphone “thời thượng” ,đáp ứng được tiêu chuẩn cũng như phù hợp với khả năng
tài chính của khách hàng.
NGHIÊN CỨU NHU CẦU SỬ DỤNG SMARTPHONE CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐHKT – ĐHĐN
Chúng tôi là nhóm sinh viên thuộc trường ĐHKT – ĐHĐN, hiện đang tiến hành nghiên
cứu nhằm thiết kế 1 chiếc smartphone “thời thượng” ,đáp ứng được nhu cầu cũng như
phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng. Đặc biệt, đối tượng khách hàng mà
chúng tôi muốn hướng đến trong bài khảo sát lần này là các bạn sinh viên, tiêu biểu là
đại diện: Sinh viên Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng. Vì vậy, chúng tôi hi
vọng mọi người sẽ làm bài khảo sát một cách khách quan nhất, để chúng tôi hiểu rõ
hơn nữa một phần mong muốn của các bạn. Từ đó, cho chúng tôi cơ sở để nỗ lực và
phát triển, hoàn thành một cách tốt nhất đề tài của nhóm mình.
Phần1: THÔNG TIN VỀ SMARTPHONE BẠN ĐANG SỬ DỤNG
1. Bạn đang sử dụng smartphone hãng gì?…………..
2. Tên hệ điều hành của chiếc smartphone bạn đang sở hữu?
 Android
 iOS

 Windows phone
3. Bao lâu thì bạn thay chiếc điện thoại mới?
……………………………………………………………………………………………………………………..
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

4.Bạn thường sử dụng smartphone để làm gì nhất?
 Học tập
 Đọc báo, xem tin tức
 Chơi trò chơi
 Lưu giữ khoảnh khắc (chụp ảnh, quay phim,…)
 Lướt mạng xã hội (facebook, instagram, twitter,…)
 Thư giãn với các bài hát
 Nghe và gọi
5.Việc sử dụng smartphone ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn như thế nào?
……………………………………………………………………………………………………………………..
(Theo một thang đo từ 1 đến 5 trong đó: 1 = rất ít; 5 = Rất nhiều)
6. Bạn hãy đánh giá mức độ hài lòng của bản thân đối với chiếc smartphone đang
dùng hiện tại
(Theo một thang đo từ 1 đến 5 trong đó: 1 = rất không hài lòng; 5 = Rất hài lòng)
……………………………………………………………………………………………………………………..
7. Nếu được, bạn muốn cải thiện tính năng nào ở smartphone của mình?
 Kích thước
 Độ phân giải màn hình
 Độ phân giải camera
 Độ lớn của bộ nhớ trong
 Tốc độ xử lí của RAM
 Dung lượng pin

 Khác

Phần 2: CHIÊC SMARTPHONE “HOÀN HẢO” MÀ BẠN HƯỚNG ĐÊN
8. Một chiếc smartphone sẽ ghi điểm với bạn nhờ vào đặc điểm nào dưới đây?
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

 Đường nét thiết kế
 Độ phân giải camera
 Giá thành hợp lí
 Tính năng đặc biệt
 Kích thước màn hình
9.Bạn thường sử dụng smartphone bao nhiêu giờ 1 ngày?
……………………………………………………………………………………………………………………..
10. Với thời gian sử dụng như vậy, (nếu được) bạn mong muốn dung lượng pin
chiếc smartphone của mình sẽ là bao nhiêu?
 Dưới 1500 mAh
 1500 mAh – 3000mAh
 3000 mAh – 4500 mAh
 Trên 4500 mAh
11.Một chiếc smartphone “lí tưởng” của bạn sẽ có màu gì?
 Đen
 Xám, xám trắng, xám xanh…
 Trắng
 Xanh lục, xanh mực, xanh sapphire,…
 Hồng
 Khác
12. Bạn muốn kích thước màn hình chiếc smartphone “tương lai” của mình là bao

nhiêu?
 Dưới 4.0 inches
 Từ 4.0 inches đến dưới 4.5 inches
 Từ 4.5 inches đến dưới 5.0 inches
 Từ 5.5 inches trở lên
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

13. Bạn có thiết lập bảo mật cho chiếc điện thoại của mình hay không?
 Có
 Không
14. Nếu có thể chọn 1 loại bảo mật bất kì để bảo quản thông tin của mình trên
smartphone, bạn sẽ chọn loại bảo mật nào?
 Cảm biến vân tay
 Cảm biến bằng mắt
 Bảo mật bằng kí tự
 Bảo mật bằng hình vẽ
 Bảo mật bằng giọng nói
15. Tính năng “đặc biệt” mà bạn mong muốn smartphone của mình sở hữu là gì?
 Camera kép
 Điều khiển bằng cảm biến mắt
 Khả năng chống nước
 Chụp ảnh trong bóng tối
 Mở khóa bằng dấu vân tay
 Khác
16. Bạn sẽ quyết định chi bao nhiêu cho chiếc điện thoại mình yêu thích?
……………………………………………………………………………………………………………………..
17.Bạn muốn chiếc điện thoại của mình được kiểm tra trong chu kì bao lâu?

 Hằng tháng
 3 tháng 1 lần
 6 tháng 1 lần
 Hằng năm
THÔNG TIN NGƯỜI LÀM KHẢO SÁT
18. Họ và tên
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

……………………………………………………………………………………………………………………..
19.Bạn là sinh viên năm?
 Năm 1
 Năm 2
 Năm 3
 Năm 4
20. Bạn học chuyên ngành gì?
……………………………………………………………………………………………………………………..
21. Giới tính của bạn là gì?
LỜI CẢM ƠN
Xin cảm ơn bạn đã dành thời gian làm bài khảo sát của chúng tôi!

CHƯƠNG 3. KÊT QUẢ PHÂN TÍCH
Câu 1: Bạn đang sử dụng smartphone hang gì? Công cụ: Bảng thống kê tần số
giản đơn và Biểu đồ cột trực quan (Biểu đồ cột tự làm bằng Powerpoint cho đẹp.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Bảng 01: Hãng smartphone.

Biêu
hiện

Tần
số

Tần suất

Phần trăm hợp
lệ

Phần trăm tích
lũy

Iphone

33

29.7

29.7

29.7

HTC

2

1.8

1.8

31.5

Samsung

40

36.0

36.0

67.6

Nokia

5

4.5

4.5

72.1

Oppo

13

11.7

11.7

83.8

huawei

1

0.9

0.9

84.7

Lenovo

2

1.8

1.8

86.5

Sony

5

4.5

4.5

91.0

Xiaomi

4

3.6

3.6

94.6

Fpt

3

2.7

2.7

97.3

Asus

1

0.9

0.9

98.2

Viettel

1

0.9

0.9

99.1

Blackberry

1

0.9

0.9

100.0

Tổng

111

100.0

100.0

Nhận xét: Khi được khảo sát một cách ngẫu nhiên về hãng của chiếc SM mà mình
đang sử dụng, phần lớn câu trả lời của sinh viên ĐHKT là những hãng đã khẳng định
được vị trí của mình trên thị trường, chả hạn như Samsung (chiếm 36%), Apple (chiếm
29,7%). Hoặc những hàng có chiến lược quảng cáo hợp lí và dồn dập về các tính năng
đăc biêt của điện thoại trong thời gian gần đây, chả hạn như Oppo (chiếm 11,7%).
Câu 2: Tên hệ điều hành của chiếc smartphone mà bạn đang sở hữu. Công cụ:
Bảng thống kê tần số giản đơn và Biểu đồ quạt trực quan.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Bảng 02: Tên hệ điều hành.

Biểu
hiện

Tần
số

Tần suất

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

iOS

34

30.6

30.6

30.6

Android

72

64.9

64.9

95.5

Windows
phone

4

3.6

3.6

99.1

Imui

1

.9

.9

100.0

Tổng

111

100.0

100.0

Nhận xét: Hệ điều hành của 1 chiếc điện thoại cũng là 1 trong những nguyên nhân
chính quyết định đến lựa chọn mua sản phẩm SM của các bạn sinh viên ĐHKT. Cụ
thể, có đến 64,9% các bạn sinh viên sử dụng điện thoại có hệ điều hành android. Xếp
ở vị trí thử 2 là hệ điều hành iOS với 30,6%. Ở vị trí thử ba và thứ tư, lần lượt là
Windows Phone với 3,6% và Imui với 0,9%.
Câu 3: Bao lâu thì bạn thay chiếc điện thoại mới? Công cụ: Các đại lượng thống kê
mô tả.
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Bảng 03: Bao lâu thì bạn thay chiếc điện thoại mới?
Giá trị

Số quan sát hợp lệ

Số quan sát

111

111

Giá trị nhỏ nhất

1.00

Giá trị lớn nhất

84.00

Trung bình cộng

18.3333

Sai số khi ước lượng trung bình

14.69591

Nhận xét: Từ bảng xử lí số liệu ở trên, có thể thấy được thời gian ngắn nhất mà một
sinh viên ĐHKT thay chiếc điện thoại mới là 1 tháng, trong khi thời gian dài nhất là 7
năm. Thời gian trung bình mà một sinh viên ĐHKT thay điện thoại mới là 18,3 tháng.
Câu 4: Bạn thường sử dụng smartphone để làm gì nhất? Công cụ: Bảng thống kê
tần số giản đơn và biểu đồ quạt trực quan.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Bảng 4.1: Mục đích sử dụng.

Biể
u hiện

Tần số

Tần
suất

Phần trăm hợp
lệ

Phần trăm tích lũy

Lướt
mạng xã hội

57

51.4

51.4

51.4

Nghe và
gọi

19

17.1

17.1

68.5

Đọc báo,
tin tức

5

4.5

4.5

73.0

Chụp ảnh

12

10.8

10.8

83.8

Chơi trò
chơi

6

5.4

5.4

89.2

Nghe nhạc

7

6.3

6.3

95.5

Học tập

5

4.5

4.5

100.0

Tổng

111

100.0

100.0

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Nhận xét: Từ bảng thống kê tần số giản đơn cũng biểu đồ quạt mô tả ở trên, có thể
nhận thấy được đa phần các bạn sinh viên ưu tiên sử dụng SM cho các mục đích giái
trí hơn là để học tập và cập nhật tin tức. Số liệu cụ thể cho thấy: Có đến 51,4% số bạn
sinh viên sử dụng SM để lướt mạng xã hội, 10,8% sử dụng SM để chụp ảnh, 6,3% sử
dụng SM để nghe nhạc… Trong khi đó, số bạn sinh viên sử dụng SM để cập nhật tin
tức chỉ chiếm 4,5%, tương tự với học tập.

Sau khi tiến hành lấy số liệu, nhóm cho rằng mục đích sử dụng SM không có sự
liên quan đến việc chọn hãng SM của các bạn sinh viên. Với độ tin cậy 95%, nhóm
sẽ tiến hành kiểm định giả thuyết.

Ho: Mục đích sử dụng smartphone không có sự liên quan đối với việc chọn hãng
smartphone của các bạn sinh viên.

H1: Mục đích sử dụng smartphone có sự liên quan trực tiếp đến việc chọn hãng
smartphone của các bạn sinh viên.

Bảng 4.2: Kiểm định Chi bình phương
Kiểm định chi bình

Giá trị

df

Asymp. Sig. (2-sided)

115.725a

72

0.001

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

phương
Likelihood Ratio

68.109

72

0.608

Linear-by-Linear
Association

6.495

1

0.011

Số giá trị hợp lệ

111

a. 86 cells (94.5%) have expected count less than 5. The minimum expected count is
.05.
Nhận xét: Sau khi tiến hành kiểm định Chi bình phương giữa hai biến định danh, ta
thấy ở hàng Pearson Chi-Quare, giá trị Sig. = 0,001 < 0,05. Tức với độ tin cậy 95%,
giả thuyết Ho bị bác bỏ. Vậy ta có thể kết luận rằng: “Mục đích sử dụng smartphone

có liên quan đến việc chọn hãng smartphone của các bạn sinh viên”.
Câu 5: Mức độ ảnh hưởng của SM đối với sức khỏe của bạn?
Bảng 05: Mức độ ảnh hưởng của SM đến sức khỏe

Biểu
hiện

Tần
số

Tần
suất

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Rất ít

11

9.9

9.9

9.9

Ít

16

14.4

14.4

24.3

Bình
thường

56

50.5

50.5

74.8

Nhiều

17

15.3

15.3

90.1

Rất nhiều

11

9.9

9.9

100.0

Total

111

100.0

100.0

Nhận xét: Dựa trên kết quả thu được, ta có thể thấy mức độ ảnh hưởng của SM đến
sức khỏe của mỗi bạn sinh viên là khác nhau. Trong đó, có 74,8% tổng số sinh viên
ĐHKT tham gia khảo sát cho rằng việc sử dụng smartphone ảnh hưởng rất ít, ít hoặc
bình thường đến sức khỏe của họ. Số sinh viên cho rằng việc sử dụng smartphone ảnh
hưởng nhiều và rất nhiều đến sức khỏe của họ chỉ chiếm 25,2% tổng số sinh viên tham
gia khảo sát.
Câu 6: Mức độ hài lòng đối với chiếc smartphone hiện tại mà bạn đang sử dụng?
Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Bảng 06: Mức độ hài lòng đối với SM đang sử dụng

Biể
u hiện

Tần số

Tần suất

Phần trăm
hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Rất không hài
lòng

1

0.9

0.9

.9

Không hài
lòng

9

8.1

8.1

9.0

Bình thường

36

32.4

32.4

41.4

Hài lòng

43

38.7

38.7

80.2

Rất hài lòng

22

19.8

19.8

100.0

Tổng

111

100.0

100.0

Nhận xét: Dựa vào bảng thống kê tần số, ta có thể thấy được rằng đa số các bạn sinh
viên ĐHKT hài lòng với chiếc SM mà mình đang sử dụng. Chỉ có một số ít các bạn
sinh viên không hài lòng với chiếc SM của mình (“Rất không hài lòng” chiếm 0,9%,
“Không hài lòng” chiếm 8,1%).
Câu 7: Nếu được, bạn muốn cải thiện tính năng nào ở smartphone của mình? Công
cụ: Xử lí bảng hỏi nhiều lựa chọn.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Bảng 07: Bạn muốn cải thiện tính năng nào ở SM của mình?
Câu trả lời
(2)
Số mẫu quan sát

(1)

Kích thước

13

5.6%

11.7%

Độ phân giải màn hình

21

9.1%

18.9%

Độ phân giải camera

48

20.8%

43.2%

Độ lớn của bộ nhớ trong

49

21.2%

44.1%

Tốc độ xử lí của RAM

42

18.2%

37.8%

Dung lượng pin

58

25.1%

52.3%

231

100.0%

208.1%

Tổng
Chú thích:

(1): thương số giữa số đáp án của giá trị với tổng số đáp án của tất cả các giá
trị.

(2): Thương số giữa số đáp án của giá trị với tổng số người được khảo sát (mẫu
nghiên cứu)

Nhận xét: Căn cứ vào kết quả khảo sát ở cột (2) bảng 07, thì dung lượng pin là tính
năng mà các bạn sinh viên mong muốn được cải thiện nhiều nhất (chiếm 52,3% tổng
số người tham gia khảo sát. Từ đó có thể thấy được, đa phần các chiếc SM hiện nay
vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu về dung lượng pin của người tiêu dùng. Ngoài ra, độ
lớn của bộ nhớ trong (chiếm 44,1%) và độ phân giải của camera (chiếm 43,2%) cũng
là các yếu tố cần được nâng cấp hàng đầu.
Câu 8: Một chiếc smartphone sẽ ghi điểm với bạn nhờ đặc điểm nào dưới đây?
Công cụ: Xử lí bảng hỏi nhiều lựa chọn.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Bảng 08: Một chiếc SM sẽ ghi điểm nhờ đặc điểm nào?
Câu trả lời
(2)

Số mẫu quan
sát

(1)

Đường nét thiết kế

46

17.4%

41.4%

Độ phân giải camera

50

18.9%

45.0%

Giá thành hợp lí

57

21.5%

51.4%

Tính năng đặc biệt

37

14.0%

33.3%

Kích thước màn hình

21

7.9%

18.9%

Các số liệu bên trong

54

20.4%

48.6%

265

100.0%

238.7%

Tổng
Chú thích:

(1): thương số giữa số đáp án của giá trị với tổng số đáp án của tất cả các giá
trị.
(2): Thương số giữa số đáp án của giá trị với tổng số người được khảo sát (mẫu
nghiên cứu)

Nhận xét: Dựa vào kết quả khảo sát ở cột (2) bảng 08, có thể thấy được: Yếu tố được
ưu tiên hàng đầu khi lựa chọn một chiếc SM là giá cả hợp lí (chiếm 51,4%); điều này

hoàn toàn phù hợp với mức thu nhập của các bạn sinh viên. Các số liệu bên trong
(chiếm 48,6%) cũng được ưu tiên lựa chọn. Tuy nhiên, đường nét thiết kế (chiếm
41,4%) vẫn là một trong những yếu tố tạo thiện cảm hàng đầu đối với người các bạn
sinh viên.
Câu 9: Có ý kiến cho rằng: Thời gian sử dụng SM trung bình trong 1 ngày của SV
trường ĐHKT – ĐHĐN là 5 giờ. Với mức ý nghĩa/ Độ tin cậy là 5%, nhận định trên
Đúng hay Sai?

Đặt giả thuyết Ho: Thời gian sử dụng SM trung bình trong 1 ngày của SV trường
ĐHKT – ĐHĐN là 5 giờ.

Đối thuyết H1: Thời gian sử dụng SM trung bình trong 1 ngày của SV trường
ĐHKT – DDHDDN khác 5 giờ.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Bảng 9.1: Kiểm định thời gian trung bình
Thời gian sử dụng trong 1 ngày

Giá trị
kiểm định
=5

T

4.387

Df

110

Sig. (2-tailed)

0.000

Mean Difference

1.54955

5% Confidence
Interval of the
Difference

Lower

1.5273

Upper

1.5718

Nhận xét: Dựa vào kết quả phân tích, ta có giá trị Sig. = 0,000 bé hơn 0,05 nên ta có
cơ sở để bác bỏ giả thuyết Ho, thừa nhận đối thuyết H1.

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng – Nhóm 5

Vậy các bạn sinh viên trường ĐHKT – ĐHĐN sử dụng smartphone trung bình
bao nhiêu giờ một ngày? Công cụ xử lí số liệu: Sử dụng các đại lượng thống kê mô
tả.
Bảng 9.2: Các đại lượng thống kê mô tả
Thời gian sử dụng
trong 1 ngày
Số giá trị quan
sát

Statistic

111

Giá trị nhỏ nhất

Statistic

1.00

Giá trị lớn nhất

Statistic

17.00

Statistic

6.5495

Sai số chuẩn

0.35323

Statistic

3.72153

Giá trị hợp lệ

111

Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn

Câu 10: Màu sắc của chiếc smartphone mà bạn yêu thích? Sử dụng bảng thống
kê tần số đơn giản.
Bảng 10: Màu sắc của chiếc SM bạn yêu thích.

Biể
u hiện

Tần
số

Tần

suất

Phần trăm hợp lệ

Phần trăm tích lũy

Đen

37

33.3

33.3

33.3

Xám

14

12.6

12.6

45.9

Trắng

25

22.5

22.5

68.5

Xanh

16

14.4

14.4

82.9

Đỏ

19

17.1

17.1

100.0

Total

111

100.0

100.0

Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh Page

III.Mục tiêu nghiên cứu và điều tra : ………………………………………………………………………….. 11. Về mặt thực tiễn : ………………………………………………………………………………… 12. Về mặt học tập : …………………………………………………………………………………… 1IV. Phạm vi điều tra và nghiên cứu : …………………………………………………………………………… 21. Nội dung điều tra và nghiên cứu : …………………………………………………………………………….. 22. Đối tượng khảo sát : ……………………………………………………………………………….. 23. Thời gian điều tra và nghiên cứu : …………………………………………………………………………. 24. Cách thức khảo sát : …………………………………………………………………………….. 25. Số lượng khảo sát : ………………………………………………………………………………. 26. Đặc điểm đối tượng người dùng : ……………………………………………………………………………. 2V. Sơ lược bố cục tổng quan phần nội dung : ……………………………………………………………. 2PH ẦN 2. NỘI DUNG. ………………………………………………………………………………….. 2CH ƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ………….. 21. Quá trình tăng trưởng kim chỉ nan chiêu thức định lượng : ………………………… 32. Tổng quan điều tra và nghiên cứu thực thi : ………………………………………………………… 4CH ƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………………….. 61. Quy trình nghiên cứu và điều tra : …………………………………………………………………………. 62. Phương pháp nghiên cứu và phân tích : ………………………………………………………………………. 63. Nguồn tài liệu : Dữ liệu sơ cấp : ……………………………………………………………… 7CH ƯƠNG 3. KÊT QUẢ PHÂN TÍCH ………………………………………………………… 11CH ƯƠNG 4 : HÀM Ý CHÍNH SÁCH ………………………………………………………….. 30PH ẦN 3. KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………… 291. Kết quả điều tra và nghiên cứu : ………………………………………………………………………….. 292. Hạn chế của điều tra và nghiên cứu ……………………………………………………………………. 303. Hướng phát triền ………………………………………………………………………………. 30T rường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5B áo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5PH ẦN 1. MỞ ĐẦUI. Tính cấp thiết của đề tài : Trong thời đại kĩ thuật số, sự tăng trưởng một cách ồ ạt của những phương tiên thông tin, đặc biệt quan trọng là smartphone là không hề tránh khỏi. Bên cạnh đó, thị trường điện thoại thông minh diđộng đang ngày càng trở nên đa dạng chủng loại và liên tục cho ra những mẫu smartphone đadạng về thương hiệu, mẫu mã, sắc tố, tính năng, … đánh vào thị hiếu và nhu cầu củangười sử dụng. Những điều này đã làm cho việc sử dụng smartphone ảnh hưởng tác động mạnh đến lối sống vàcách hoạt động và sinh hoạt hằng ngày của người dùng, đặc biệt quan trọng là những sinh viên – thế hệ trẻ ngàynay. Chính vì vậy nhóm đã triển khai thực thi đề tài này để làm rõ nhu cầu sử dụngsmartphone của sinh viên thời nay. II. Đối tượng điều tra và nghiên cứu : Nhu cầu sử dụng smartphone của sinh viên Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng. III. Mục tiêu nghiên cứu và điều tra : 1. Về mặt thực tiễn : a ) Đối với những nhà kinh doanh điện thoại di động bán sỉ và kinh doanh nhỏ : Cung cấp thông tin về người mua ( ở đây là sinh viên ) để những doanh nghiệp có những nềntảng cơ sở tài liệu về thị trường ; nhu cầu, nguyện vọng, tâm lí của người mua ; … vớimục đích cho ra những loại smartphone tương thích với thị trường người dùng. b ) Đối với bản thân : Nhận diện được xu thế sử dụng, sự thiết yếu của smartphone so với sinh viênngày nay. Biết được hành vi, thói quen sử dụng smartphone của sinh viên. Biết được mức độ ảnh hưởng tác động của smartphone lên lối sống, phong thái hoạt động và sinh hoạt, học tập và sức khỏe thể chất của sinh viên. Nắm được cách nhận ra của sinh viên so với những tên thương hiệu smartphone trênthị trường. Nắm bắt được khuynh hướng thị trường tiêu thụ smartphone trong tương lai. 2. Về mặt học tập : Ứng dụng được những kỹ năng và kiến thức đã học được trong môn Thống kê kinh tế tài chính và kinhdoanh. Sử dụng được ứng dụng SPSS để thống kê những dữ kiện được phản hồi thông quaquá trình khảo sát. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 5T ừ tác dụng nghiên cứu và phân tích rút ra được Tóm lại có độ đúng chuẩn cao về đề tài nghiên cứu và điều tra. IV. Phạm vi nghiên cứu và điều tra : 1. Nội dung điều tra và nghiên cứu : Nghiên cứu về nhu cầu sử dụng smartphone của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đại học Thành Phố Đà Nẵng. 2. Đối tượng khảo sát : Sinh viên Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng. 3. Thời gian điều tra và nghiên cứu : Từ 18/09/2017 đến 23/09/2017. 4. Cách thức khảo sát : Khảo sát trực tuyến trải qua bảng câu hỏi tạo từ Google Form. Link : https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfGuTJs1-jH8jhJp7p_5fVtIpZmtK6T-xqe3MX_F5ZTJT9Pw/closedform5. Số lượng khảo sát : 111 sinh viên6. Đặc điểm đối tượng người dùng : Ngẫu nhiênV. Sơ lược bố cục tổng quan phần nội dung : Chương 1. Những yếu tố sơ sở lý luậnChương 2. Phương pháp nghiên cứuChương 3. Kết quả phân tíchChương 4. Hàm ý chính sáchPHẦN 2. NỘI DUNGCHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG.Nhóm sử dụng chiêu thức điều tra và nghiên cứu định lượng là đa phần, ngoài những còn có sửdụng thêm phương pháp định tính để làm rõ yếu tố điều tra và nghiên cứu. Bảng câu hỏi được phong cách thiết kế dựa trên giải pháp điều tra và nghiên cứu nhân quả, hiệu quả thuđược ở dạng định lượng, để hoàn toàn có thể nắm được những số lượng quan trọng và mức độ ảnhhưởng của những yếu tố tới sinh viên. Các hiệu quả thu được phần đông ở dạng định lượngnhằm biết được đúng chuẩn số lượng và tỷ suất tác động ảnh hưởng của yếu tố như thế nào của chiếcsmartphone mê hoặc sinh viên, có được số liệu đơn cử để so sánh mức độ ảnh hưởngcủa những yếu tố khác nhau, yếu tố nào ảnh hưởng tác động nhiều và nhiều hơn bao nhiêu lần, hay bao nhiêu Xác Suất, biết được yếu tố nào là quan trọng … Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5C hính thế cho nên mà giải pháp điều tra và nghiên cứu định lượng là thiết yếu trong đề tài này hơnlà việc sử dụng chiêu thức điều tra và nghiên cứu định tính1. Quá trình tăng trưởng kim chỉ nan giải pháp định lượng : Những cách tiếp cận tâm lý học định lượng tiên phong được mô phỏng theo phương phápđịnh lượng trong những ngành khoa học vật lý của Gustav Fechner được thiết kế xây dựng trêncông trình của Ernst Heinrich Weber. Hình 1 : Ernst Heinrich WeberMặc dù tìm hiểu định lượng trên thế giớiđã sống sót từ khi con người tiên phong bắtđầu ghi lại sự kiện hoặc những đối tượngđã được đếm, những ý tưởng sáng tạo tân tiến củacác quy trình định lượng có nguồn gốctrong khuôn khổ thực chứngcủa Auguste Comte. Chủ nghĩa thựcnghiệm nhấn mạnh vấn đề việc sử dụng cácphương pháp khoa học trải qua quansát thực nghiệm kiểm tra giả thiết giảithích và Dự kiến những gì, ở đâu, tạisao, như thế nào, và khi hiện tượng kỳ lạ xảyra. Các học giả thực chứng như Comtetin tưởng chỉ có chiêu thức khoa họcchứ không phải là lý giải tâm linh. Hình 2 : Gustav Fechnercho những hành vi của con người có thểphát triển tiếp. Hình 3 : Auguste ComteMột số người tăng trưởng lý luận này : 2. Tổng quan điều tra và nghiên cứu thực thi : a ) Nước ngoài : Phân tích thông điêp truyền thông online là một bài viết để học kỹ thuật nghiên cứu và phân tích định lượngcó mạng lưới hệ thống về nội dung truyền thông online. Với những ví dụ về những ứng dụng gần đây và cổBáo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5 điển, nó phân phối giải pháp cho những yếu tố gặp phải trong việc nghiên cứu và phân tích nội dung, vànó được viết để sinh viên hoàn toàn có thể thuận tiện hiểu và vận dụng những kỹ thuật. Bài viết về cuộc tranh luận của những nhà khoa học về thực chất của điều tra và nghiên cứu địnhlượng trong y học và điều tra và nghiên cứu đó được nhìn nhận bằng cách nào. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 5C ác bài báo quản trị xuyên vương quốc được xuất bản trong 24 tạp chí quản trị chính từ1981 đến 1987 được xem xét lại. Các chiêu thức sử dụng trong những bài báo địnhlượng được phân loại theo đặc thù của những khu vực nghiên cứu và điều tra, tài liệu và phươngpháp nghiên cứu và phân tích. Đánh giá cho thấy sự nhạy cảm về phương pháp luận, độ phức tạp vàtính phức tạp ngày càng tăng so với những điều tra và nghiên cứu trước đó. Cải tiến trong lĩnhvực này hoàn toàn có thể xảy ra trải qua việc hiểu rõ hơn về những hạn chế cố hữu trong sựtương đương giữa những văn hoá và trải qua việc chú ý quan tâm đến nghiên cứu và phân tích định tính nhưmột phương tiện đi lại để giải quyết và xử lý thực trạng tiến thoái lưỡng nan ‘ etic-emic ‘. b ) Trong nước : Áp lực cạnh tranh đối đầu ngày càng to lớn khiến cho những ngân hàng nhà nước thương mại ngày cànghướng đến một kế hoạch cạnh tranh đối đầu dựa trên việc bảo vệ và nâng cao chất lượngdịch vụ thay vì cạnh tranh đối đầu về lãi suất vay, đặc biệt quan trọng là những dịch vụ phân phối cho đối tượngkhách hàng cá thể. Nghiên cứu này ứng dụng quy mô SERVPERF, một biến thể củamô hình SERVQUAL nhằm mục đích nhìn nhận những thành phần chất lượng dịch vụ ngân hàng nhà nước đốivới người mua cá thể trải qua sự hài lòng của người mua tại VietinBank NgũHành Sơn. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5CH ƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Quy trình nghiên cứu và điều tra : Đầu tiên, nhóm đưa ra những chủ đề cấp thiết, số lượng giới hạn chủ đề điều tra và nghiên cứu và từ đó chọnra chủ đề tương thích nhất. Tiến hành tinh lọc những câu hỏi, hình thành bảng câu hỏi và thực thi đưa bảng câu hỏiđến với đối tượng người tiêu dùng cần tìm hiểu. Thu thập thông tin và triển khai nghiên cứu và phân tích tài liệu. Đưa ra những Kết luận về những góc nhìn về sống sót, khó khăn vất vả và hướng cải tổ về chiếcđiện thoại trong tương lai. 2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích : Nhóm sử dụng chiêu thức điều tra và nghiên cứu định lượng là hầu hết, đồng thời tích hợp cácphương pháp kiểm định để minh hoạ rõ hơn yếu tố cần nghiên cứu và điều tra. Bảng câu hỏi được hình thành dựa trên chiêu thức nghiên cứu và điều tra nhân quả, hiệu quả thuđược ở dạng định lượng để hoàn toàn có thể nắm được những số lượng quan trọng và mức độ ảnhhưởng của những yếu tố đến phương nhu cầu sử dụng Smartphone của sinh viên. Các kếtquả thu được ở dạng định lượng nhằm mục đích biết được đúng mực số lượng và tỷ suất ảnh hưởngcủa những yếu tố đến nhu cầu và sự thiết yếu cuả điện thoại cảm ứng mưu trí trong đời sốngcủa như phương tiện đi lại hoạt động và sinh hoạt của sinh viên. Qua đó tích lũy được số liệu đơn cử đểso sánh mức độ ảnh hưởng tác động của những yếu tố khác nhau, yếu tố nào tác động ảnh hưởng nhiềuvà nhiều hơn bao nhiêu lần, hay bao nhiêu Tỷ Lệ, biết được số lượng sinh viên hàilòng với chiếc smartphone mà họ đang dùng là do ảnh hưởng tác động của yếu tố này nhiều hơnhay yếu tố kia nhiều hơn, số sinh viên có nhu cầu về nâng cấp cải tiến này là bao nhiêu, nhiềuhơn hay ít hơn so với yếu tố kia, nhóm sinh viên thường dành thời hạn sử dụng điệnthoại mưu trí trong khoảng chừng thời hạn này nhiều hơn trong khoảng chừng thời hạn kia làbao nhiêu, … Chính thế cho nên mà giải pháp nghiên cứu và điều tra định lượng là thiết yếu trong đề tài này hơnlà việc sử dụng giải pháp nghiên cứu và điều tra định tính. * Phương pháp xử lí tài liệu. Sau khi có được tài liệu thì triển khai tổng hợp, nghiên cứu và phân tích tài liệu và mã hoá tài liệu. Sửdụng ứng dụng SPSS 16.0 để nghiên cứu và phân tích những tài liệu ở trên. 3. Nguồn tài liệu : Dữ liệu thứ cấp : Từ những nguồn có sẵn tạp chí, internet, wikipedia, … Dữ liệu sơ cấpPhương pháp tìm hiểu của nhóm gồm có tìm hiểu : Quy mô mẫu tìm hiểu : Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5N ghiên cứu về nhu cầu sử dụng smartphone của sinh viên trường Đại học Kinh tế Đại học TP. Đà Nẵng. Thời gian nghiên cứu và điều tra : Từ 18/09/2017 đến 23/09/2017 Tổng mẫu nghiên cứu và điều tra : 113 mẫuSinh viên Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng. Phạm vi : Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà NẵngĐối tượng khảo sát : Các sinh viên đang học tập tại trườngGiới thiệu về bảng câu hỏi : Từ cơ sở lý luận trên, nhóm phong cách thiết kế bản câu hỏi dựa trên2 tiềm năng thông tin chính đó là :  tin tức về smartphone mà những bạn sinh viên đang dùng  Chiếc smartphone “ hoàn hảo nhất ” mà sinh viên đang hướng đếnTừ đó, bài khảo sát giúp ta hiểu về nhu cầu và hướng đến việc phong cách thiết kế một chiếcsmartphone ” thời thượng “, cung ứng được tiêu chuẩn cũng như tương thích với khả năngtài chính của người mua. NGHIÊN CỨU NHU CẦU SỬ DỤNG SMARTPHONE CỦA SINH VIÊNTRƯỜNG ĐHKT – ĐHĐNChúng tôi là nhóm sinh viên thuộc trường ĐHKT – ĐHĐN, hiện đang triển khai nghiêncứu nhằm mục đích phong cách thiết kế 1 chiếc smartphone ” thời thượng “, cung ứng được nhu cầu cũng nhưphù hợp với năng lực kinh tế tài chính của người mua. Đặc biệt, đối tượng người tiêu dùng người mua màchúng tôi muốn hướng đến trong bài khảo sát lần này là những bạn sinh viên, tiêu biểu vượt trội làđại diện : Sinh viên Trường Đại Học Kinh Tế – Đại Học TP. Đà Nẵng. Vì vậy, chúng tôi hivọng mọi người sẽ làm bài khảo sát một cách khách quan nhất, để chúng tôi hiểu rõhơn nữa một phần mong ước của những bạn. Từ đó, cho chúng tôi cơ sở để nỗ lực vàphát triển, hoàn thành xong một cách tốt nhất đề tài của nhóm mình. Phần1 : THÔNG TIN VỀ SMARTPHONE BẠN ĐANG SỬ DỤNG1. Bạn đang sử dụng smartphone hãng gì ? ………….. 2. Tên hệ điều hành quản lý của chiếc smartphone bạn đang chiếm hữu ?  Android  iOS  Windows phone3. Bao lâu thì bạn thay chiếc điện thoại thông minh mới ? …………………………………………………………………………………………………………………….. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 54. Bạn thường sử dụng smartphone để làm gì nhất ?  Học tập  Đọc báo, xem tin tức  Chơi game show  Lưu giữ khoảnh khắc ( chụp ảnh, quay phim, … )  Lướt mạng xã hội ( facebook, instagram, twitter, … )  Thư giãn với những bài hát  Nghe và gọi5. Việc sử dụng smartphone ảnh hưởng tác động đến sức khỏe thể chất của bạn như thế nào ? …………………………………………………………………………………………………………………….. ( Theo một thang đo từ 1 đến 5 trong đó : 1 = rất ít ; 5 = Rất nhiều ) 6. Bạn hãy nhìn nhận mức độ hài lòng của bản thân so với chiếc smartphone đangdùng hiện tại ( Theo một thang đo từ 1 đến 5 trong đó : 1 = rất không hài lòng ; 5 = Rất hài lòng ) …………………………………………………………………………………………………………………….. 7. Nếu được, bạn muốn cải tổ tính năng nào ở smartphone của mình ?  Kích thước  Độ phân giải màn hình hiển thị  Độ phân giải camera  Độ lớn của bộ nhớ trong  Tốc độ xử lí của RAM  Dung lượng pin  KhácPhần 2 : CHIÊC SMARTPHONE ” HOÀN HẢO ” MÀ BẠN HƯỚNG ĐÊN8. Một chiếc smartphone sẽ ăn được điểm với bạn nhờ vào đặc thù nào dưới đây ? Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 5  Đường nét phong cách thiết kế  Độ phân giải camera  Giá thành phải chăng  Tính năng đặc biệt quan trọng  Kích thước màn hình9. Bạn thường sử dụng smartphone bao nhiêu giờ 1 ngày ? …………………………………………………………………………………………………………………….. 10. Với thời hạn sử dụng như vậy, ( nếu được ) bạn mong ước dung tích pinchiếc smartphone của mình sẽ là bao nhiêu ?  Dưới 1500 mAh  1500 mAh – 3000 mAh  3000 mAh – 4500 mAh  Trên 4500 mAh11. Một chiếc smartphone ” lí tưởng ” của bạn sẽ có màu gì ?  Đen  Xám, xám trắng, xám xanh …  Trắng  Xanh lục, xanh mực, xanh sapphire, …  Hồng  Khác12. Bạn muốn size màn hình hiển thị chiếc smartphone ” tương lai ” của mình là baonhiêu ?  Dưới 4.0 inches  Từ 4.0 inches đến dưới 4.5 inches  Từ 4.5 inches đến dưới 5.0 inches  Từ 5.5 inches trở lênBáo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 513. Bạn có thiết lập bảo mật thông tin cho chiếc điện thoại cảm ứng của mình hay không ?  Có  Không14. Nếu hoàn toàn có thể chọn 1 loại bảo mật thông tin bất kể để dữ gìn và bảo vệ thông tin của mình trênsmartphone, bạn sẽ chọn loại bảo mật thông tin nào ?  Cảm biến vân tay  Cảm biến bằng mắt  Bảo mật bằng kí tự  Bảo mật bằng hình vẽ  Bảo mật bằng giọng nói15. Tính năng ” đặc biệt quan trọng ” mà bạn mong ước smartphone của mình chiếm hữu là gì ?  Camera kép  Điều khiển bằng cảm ứng mắt  Khả năng chống nước  Chụp ảnh trong bóng tối  Mở khóa bằng dấu vân tay  Khác16. Bạn sẽ quyết định hành động chi bao nhiêu cho chiếc điện thoại cảm ứng mình thương mến ? …………………………………………………………………………………………………………………….. 17. Bạn muốn chiếc điện thoại thông minh của mình được kiểm tra trong chu kì bao lâu ?  Hằng tháng  3 tháng 1 lần  6 tháng 1 lần  Hằng nămTHÔNG TIN NGƯỜI LÀM KHẢO SÁT18. Họ và tênBáo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5 …………………………………………………………………………………………………………………….. 19. Bạn là sinh viên năm ?  Năm 1  Năm 2  Năm 3  Năm 420. Bạn học chuyên ngành gì ? …………………………………………………………………………………………………………………….. 21. Giới tính của bạn là gì ? LỜI CẢM ƠNXin cảm ơn bạn đã dành thời hạn làm bài khảo sát của chúng tôi ! CHƯƠNG 3. KÊT QUẢ PHÂN TÍCHCâu 1 : Bạn đang sử dụng smartphone hang gì ? Công cụ : Bảng thống kê tần sốgiản đơn và Biểu đồ cột trực quan ( Biểu đồ cột tự làm bằng Powerpoint cho đẹp. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 5B ảng 01 : Hãng smartphone. BiêuhiệnTầnsốTần suấtPhần trăm hợplệPhần trăm tíchlũyIphone3329. 729.729.7 HTC1. 81.831.5 Samsung4036. 036.067.6 Nokia4. 54.572.1 Oppo1311. 711.783.8 huawei0. 90.984.7 Lenovo1. 81.886.5 Sony4. 54.591.0 Xiaomi3. 63.694.6 Fpt2. 72.797.3 Asus0. 90.998.2 Viettel0. 90.999.1 Blackberry0. 90.9100.0 Tổng111100. 0100.0 Nhận xét : Khi được khảo sát một cách ngẫu nhiên về hãng của chiếc SM mà mìnhđang sử dụng, phần đông câu vấn đáp của sinh viên ĐHKT là những hãng đã khẳng địnhđược vị trí của mình trên thị trường, chả hạn như Samsung ( chiếm 36 % ), Apple ( chiếm29, 7 % ). Hoặc những hàng có kế hoạch quảng cáo hợp lý và dồn dập về những tính năngđăc biêt của điện thoại thông minh trong thời hạn gần đây, chả hạn như Oppo ( chiếm 11,7 % ). Câu 2 : Tên hệ quản lý và điều hành của chiếc smartphone mà bạn đang chiếm hữu. Công cụ : Bảng thống kê tần số giản đơn và Biểu đồ quạt trực quan. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 5B ảng 02 : Tên hệ quản lý và điều hành. BiểuhiệnTầnsốTần suấtPhần trăm hợp lệPhần trăm tích lũyiOS3430. 630.630.6 Android7264. 964.995.5 Windowsphone3. 63.699.1 Imui. 9.9100.0 Tổng111100. 0100.0 Nhận xét : Hệ điều hành quản lý của 1 chiếc điện thoại cảm ứng cũng là 1 trong những nguyên nhânchính quyết định hành động đến lựa chọn mua mẫu sản phẩm SM của những bạn sinh viên ĐHKT. Cụthể, có đến 64,9 % những bạn sinh viên sử dụng điện thoại thông minh có hệ quản lý và điều hành android. Xếpở vị trí thử 2 là hệ điều hành quản lý iOS với 30,6 %. Ở vị trí thử ba và thứ tư, lần lượt làWindows Phone với 3,6 % và Imui với 0,9 %. Câu 3 : Bao lâu thì bạn thay chiếc điện thoại thông minh mới ? Công cụ : Các đại lượng thống kêmô tả. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 5B ảng 03 : Bao lâu thì bạn thay chiếc điện thoại thông minh mới ? Giá trịSố quan sát hợp lệSố quan sát111111Giá trị nhỏ nhất1. 00G iá trị lớn nhất84. 00T rung bình cộng18. 3333S ai số khi ước đạt trung bình14. 69591N hận xét : Từ bảng xử lí số liệu ở trên, hoàn toàn có thể thấy được thời hạn ngắn nhất mà mộtsinh viên ĐHKT thay chiếc điện thoại thông minh mới là 1 tháng, trong khi thời hạn dài nhất là 7 năm. Thời gian trung bình mà một sinh viên ĐHKT thay điện thoại cảm ứng mới là 18,3 tháng. Câu 4 : Bạn thường sử dụng smartphone để làm gì nhất ? Công cụ : Bảng thống kêtần số giản đơn và biểu đồ quạt trực quan. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 5B ảng 4.1 : Mục đích sử dụng. Biểu hiệnTần sốTầnsuấtPhần trăm hợplệPhần trăm tích lũyLướtmạng xã hội5751. 451.451.4 Nghe vàgọi1917. 117.168.5 Đọc báo, tin tức4. 54.573.0 Chụp ảnh1210. 810.883.8 Chơi tròchơi5. 45.489.2 Nghe nhạc6. 36.395.5 Học tập4. 54.5100.0 Tổng111100. 0100.0 Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5N hận xét : Từ bảng thống kê tần số giản đơn cũng biểu đồ quạt diễn đạt ở trên, có thểnhận thấy được đa số những bạn sinh viên ưu tiên sử dụng SM cho những mục tiêu giáitrí hơn là để học tập và update tin tức. Số liệu đơn cử cho thấy : Có đến 51,4 % số bạnsinh viên sử dụng SM để lướt mạng xã hội, 10,8 % sử dụng SM để chụp ảnh, 6,3 % sửdụng SM để nghe nhạc … Trong khi đó, số bạn sinh viên sử dụng SM để update tintức chỉ chiếm 4,5 %, tựa như với học tập. Sau khi thực thi lấy số liệu, nhóm cho rằng mục tiêu sử dụng SM không có sựliên quan đến việc chọn hãng SM của những bạn sinh viên. Với độ đáng tin cậy 95 %, nhómsẽ triển khai kiểm định giả thuyết. Ho : Mục đích sử dụng smartphone không có sự tương quan so với việc chọn hãngsmartphone của những bạn sinh viên. H1 : Mục đích sử dụng smartphone có sự tương quan trực tiếp đến việc chọn hãngsmartphone của những bạn sinh viên. Bảng 4.2 : Kiểm định Chi bình phươngKiểm định chi bìnhGiá trịdfAsymp. Sig. ( 2 – sided ) 115.725 a720. 001B áo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế – Đại học Thành Phố Đà Nẵng – Nhóm 5 phươngLikelihood Ratio68. 109720.608 Linear – by-LinearAssociation6. 4950.011 Số giá trị hợp lệ111a. 86 cells ( 94.5 % ) have expected count less than 5. The minimum expected count is. 05. Nhận xét : Sau khi triển khai kiểm định Chi bình phương giữa hai biến định danh, tathấy ở hàng Pearson Chi-Quare, giá trị Sig. = 0,001 < 0,05. Tức với độ đáng tin cậy 95 %, giả thuyết Ho bị bác bỏ. Vậy ta hoàn toàn có thể Tóm lại rằng : “ Mục đích sử dụng smartphonecó tương quan đến việc chọn hãng smartphone của những bạn sinh viên ”. Câu 5 : Mức độ ảnh hưởng tác động của SM so với sức khỏe thể chất của bạn ? Bảng 05 : Mức độ tác động ảnh hưởng của SM đến sức khỏeBiểuhiệnTầnsốTầnsuấtPhần trăm hợp lệPhần trăm tích lũyRất ít119. 99.99.9 Ít1614. 414.424.3 Bìnhthường5650. 550.574.8 Nhiều1715. 315.390.1 Rất nhiều119. 99.9100.0 Total111100. 0100.0 Nhận xét : Dựa trên hiệu quả thu được, ta hoàn toàn có thể thấy mức độ ảnh hưởng tác động của SM đếnsức khỏe của mỗi bạn sinh viên là khác nhau. Trong đó, có 74,8 % tổng số sinh viênĐHKT tham gia khảo sát cho rằng việc sử dụng smartphone ảnh hưởng tác động rất ít, ít hoặcbình thường đến sức khỏe thể chất của họ. Số sinh viên cho rằng việc sử dụng smartphone ảnhhưởng nhiều và rất nhiều đến sức khỏe thể chất của họ chỉ chiếm 25,2 % tổng số sinh viên thamgia khảo sát. Câu 6 : Mức độ hài lòng so với chiếc smartphone hiện tại mà bạn đang sử dụng ? Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế - Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5B ảng 06 : Mức độ hài lòng so với SM đang sử dụngBiểu hiệnTần sốTần suấtPhần trămhợp lệPhần trăm tích lũyRất không hàilòng0. 90.9.9 Không hàilòng8. 18.19.0 Bình thường3632. 432.441.4 Hài lòng4338. 738.780.2 Rất hài lòng2219. 819.8100.0 Tổng111100. 0100.0 Nhận xét : Dựa vào bảng thống kê tần số, ta hoàn toàn có thể thấy được rằng đa phần những bạn sinhviên ĐHKT hài lòng với chiếc SM mà mình đang sử dụng. Chỉ có một số ít ít những bạnsinh viên không hài lòng với chiếc SM của mình ( “ Rất không hài lòng ” chiếm 0,9 %, “ Không hài lòng ” chiếm 8,1 % ). Câu 7 : Nếu được, bạn muốn cải tổ tính năng nào ở smartphone của mình ? Côngcụ : Xử lí bảng hỏi nhiều lựa chọn. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế - Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5B ảng 07 : Bạn muốn cải tổ tính năng nào ở SM của mình ? Câu vấn đáp ( 2 ) Số mẫu quan sát ( 1 ) Kích thước135. 6 % 11.7 % Độ phân giải màn hình219. 1 % 18.9 % Độ phân giải camera4820. 8 % 43.2 % Độ lớn của bộ nhớ trong4921. 2 % 44.1 % Tốc độ xử lí của RAM4218. 2 % 37.8 % Dung lượng pin5825. 1 % 52.3 % 231100.0 % 208.1 % TổngChú thích : ( 1 ) : thương số giữa số đáp án của giá trị với tổng số đáp án của toàn bộ những giátrị. ( 2 ) : Thương số giữa số đáp án của giá trị với tổng số người được khảo sát ( mẫunghiên cứu ) Nhận xét : Căn cứ vào hiệu quả khảo sát ở cột ( 2 ) bảng 07, thì dung tích pin là tínhnăng mà những bạn sinh viên mong ước được cải tổ nhiều nhất ( chiếm 52,3 % tổngsố người tham gia khảo sát. Từ đó hoàn toàn có thể thấy được, phần lớn những chiếc SM hiện nayvẫn chưa cung ứng được nhu cầu về dung tích pin của người tiêu dùng. Ngoài ra, độlớn của bộ nhớ trong ( chiếm 44,1 % ) và độ phân giải của camera ( chiếm 43,2 % ) cũnglà những yếu tố cần được tăng cấp số 1. Câu 8 : Một chiếc smartphone sẽ kiếm được điểm với bạn nhờ đặc thù nào dưới đây ? Công cụ : Xử lí bảng hỏi nhiều lựa chọn. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế - Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5B ảng 08 : Một chiếc SM sẽ kiếm được điểm nhờ đặc thù nào ? Câu vấn đáp ( 2 ) Số mẫu quansát ( 1 ) Đường nét thiết kế4617. 4 % 41.4 % Độ phân giải camera5018. 9 % 45.0 % Giá thành hợp lí5721. 5 % 51.4 % Tính năng đặc biệt3714. 0 % 33.3 % Kích thước màn hình217. 9 % 18.9 % Các số liệu bên trong5420. 4 % 48.6 % 265100.0 % 238.7 % TổngChú thích : ( 1 ) : thương số giữa số đáp án của giá trị với tổng số đáp án của toàn bộ những giátrị. ( 2 ) : Thương số giữa số đáp án của giá trị với tổng số người được khảo sát ( mẫunghiên cứu ) Nhận xét : Dựa vào tác dụng khảo sát ở cột ( 2 ) bảng 08, hoàn toàn có thể thấy được : Yếu tố đượcưu tiên số 1 khi lựa chọn một chiếc SM là giá thành hợp lý ( chiếm 51,4 % ) ; điều nàyhoàn toàn tương thích với mức thu nhập của những bạn sinh viên. Các số liệu bên trong ( chiếm 48,6 % ) cũng được ưu tiên lựa chọn. Tuy nhiên, đường nét phong cách thiết kế ( chiếm41, 4 % ) vẫn là một trong những yếu tố tạo thiện cảm số 1 so với người những bạnsinh viên. Câu 9 : Có quan điểm cho rằng : Thời gian sử dụng SM trung bình trong 1 ngày của SVtrường ĐHKT – ĐHĐN là 5 giờ. Với mức ý nghĩa / Độ đáng tin cậy là 5 %, nhận định và đánh giá trênĐúng hay Sai ? Đặt giả thuyết Ho : Thời gian sử dụng SM trung bình trong 1 ngày của SV trườngĐHKT – ĐHĐN là 5 giờ. Đối thuyết H1 : Thời gian sử dụng SM trung bình trong 1 ngày của SV trườngĐHKT – DDHDDN khác 5 giờ. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế - Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5B ảng 9.1 : Kiểm định thời hạn trung bìnhThời gian sử dụng trong 1 ngàyGiá trịkiểm định = 54.387 Df110Sig. ( 2 - tailed ) 0.000 Mean Difference1. 549555 % ConfidenceInterval of theDifferenceLower1. 5273U pper1. 5718N hận xét : Dựa vào hiệu quả nghiên cứu và phân tích, ta có giá trị Sig. = 0,000 bé hơn 0,05 nên ta cócơ sở để bác bỏ giả thuyết Ho, thừa nhận đối thuyết H1. Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại PageTrường Đại học Kinh tế - Đại học TP. Đà Nẵng – Nhóm 5V ậy những bạn sinh viên trường ĐHKT – ĐHĐN sử dụng smartphone trung bìnhbao nhiêu giờ một ngày ? Công cụ xử lí số liệu : Sử dụng những đại lượng thống kê môtả. Bảng 9.2 : Các đại lượng thống kê mô tảThời gian sử dụngtrong 1 ngàySố giá trị quansátStatistic111Giá trị nhỏ nhấtStatistic1. 00G iá trị lớn nhấtStatistic17. 00S tatistic6. 5495S ai số chuẩn0. 35323S tatistic3. 72153G iá trị hợp lệ111Giá trị trung bìnhĐộ lệch chuẩnCâu 10 : Màu sắc của chiếc smartphone mà bạn thương mến ? Sử dụng bảng thốngkê tần số đơn thuần. Bảng 10 : Màu sắc của chiếc SM bạn yêu quý. Biểu hiệnTầnsốTầnsuấtPhần trăm hợp lệPhần trăm tích lũyĐen3733. 333.333.3 Xám1412. 612.645.9 Trắng2522. 522.568.5 Xanh1614. 414.482.9 Đỏ1917. 117.1100.0 Total111100. 0100.0 Báo cáo đề tài môn Thống kê trong kinh doanh thương mại Page

Source: https://evbn.org
Category: Học Sinh