Dân số Brunei mới nhất (2022) – cập nhật hằng ngày – DanSo.Org
Mục Lục
Dân số Brunei
445.02524/05/2022
Thông tin nhanh
- Dân số hiện tại của Brunei là 445.025 người vào ngày 24/05/2022 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
- Dân số Brunei hiện chiếm 0,01% dân số thế giới.
- Brunei đang đứng thứ 175 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
- Mật độ dân số của Brunei là 84 người/km2.
- Với tổng diện tích đất là 5.269 km2.
- 78,55% dân số sống ở thành thị (345.264 người vào năm 2019).
- Độ tuổi trung bình ở Brunei là 33,3 tuổi.
Chi tiết
- Biểu đồ
- Bảng
- Tháp dân số
Dân số Brunei (năm 2022 ước tính và lịch sử)
Xem phần Ghi chú để hiểu đúng số liệu trên danso.orgTrong năm 2022, dân số của Brunei dự kiến sẽ tăng 3.897 người và đạt 447.314 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 3.896 người. Nếu thực trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ tăng 1 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Brunei để định cư sẽ chiếm lợi thế so với số người rời khỏi quốc gia này để định cư ở một nước khác .Theo ước tính của chúng tôi, tỷ suất biến hóa dân số hàng ngày của Brunei vào năm 2022 sẽ như sau :
- 17 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 6 người chết trung bình mỗi ngày
- 0 người di cư trung bình mỗi ngày
Dân số Brunei sẽ tăng trung bình 11 người mỗi ngày trong năm 2022 .
Nhân khẩu Brunei 2021
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, dân số Brunei ước tính là 443.497 người, tăng 4.049 người so với dân số 439.524 người năm trước. Năm 2021, tỷ suất ngày càng tăng dân số tự nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 4.051 người. Do thực trạng di cư dân số giảm – 2 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 1,077 ( 1.077 nam trên 1.000 nữ ) cao hơntỷ lệ giới tính toàn thế giới. Tỷ lệ giới tính toàn thế giới trên quốc tế năm 2021 khoảng chừng 1.017 nam trên 1.000 nữ .Dưới đây là những số liệu chính về dân số ở Brunei trong năm 2021 :
- 6.129 trẻ được sinh ra
- 2.078 người chết
- Gia tăng dân số tự nhiên: 4.051 người
- Di cư: -2 người
- 229.969 nam giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
- 213.528 nữ giới tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
Biểu đồ dân số Brunei 1950 – 2020
Lưu ý : Các số liệu trong biểu đồ và bảng bên dưới được lấy theo mốc thời hạn ngày 1 tháng 7 hằng năm, có chút độc lạ với các số liệu ở trên. Chèn lên web:
Biểu đồ tốc độ gia tăng dân số Brunei 1951 – 2020
Chèn lên web:
Bảng dân số Brunei 1955 – 2020
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 437479 | 0.97 | 4194 | 0 | 32.3 | 1.85 | 83 | 79.5 | 347838 | 0.01 | 7794798739 | 175 |
2019 | 433285 | 1.01 | 4322 | 0 | 30.4 | 1.98 | 82 | 79.0 | 342428 | 0.01 | 7713468100 | 175 |
2018 | 428963 | 1.06 | 4490 | 0 | 30.4 | 1.98 | 81 | 78.6 | 336970 | 0.01 | 7631091040 | 175 |
2017 | 424473 | 1.11 | 4673 | 0 | 30.4 | 1.98 | 81 | 78.1 | 331434 | 0.01 | 7547858925 | 175 |
2016 | 419800 | 1.18 | 4893 | 0 | 30.4 | 1.98 | 80 | 77.6 | 325818 | 0.01 | 7464022049 | 175 |
2015 | 414907 | 1.32 | 5252 | -180 | 29.9 | 2.02 | 79 | 77.2 | 320102 | 0.01 | 7379797139 | 175 |
2010 | 388646 | 1.26 | 4706 | -451 | 27.5 | 1.88 | 74 | 75.0 | 291344 | 0.01 | 6956823603 | 176 |
2005 | 365114 | 1.85 | 6390 | 84 | 26.8 | 2.22 | 69 | 73.2 | 267160 | 0.01 | 6541907027 | 176 |
2000 | 333165 | 2.32 | 7210 | 838 | 25.5 | 2.51 | 63 | 71.2 | 237146 | 0.01 | 6143493823 | 175 |
1995 | 297114 | 2.81 | 7679 | 954 | 24.0 | 3.08 | 56 | 68.7 | 204005 | 0.01 | 5744212979 | 175 |
1990 | 258721 | 2.88 | 6854 | 737 | 23.1 | 3.47 | 49 | 66.5 | 171931 | 0.00 | 5327231061 | 176 |
1985 | 224449 | 2.97 | 6114 | 724 | 21.2 | 3.79 | 43 | 65.7 | 147498 | 0.00 | 4870921740 | 178 |
1980 | 193879 | 3.71 | 6451 | 1659 | 20.2 | 4.45 | 37 | 65.0 | 125968 | 0.00 | 4458003514 | 178 |
1975 | 161626 | 4.53 | 6419 | 2177 | 19.6 | 5.49 | 31 | 64.2 | 103782 | 0.00 | 4079480606 | 178 |
1970 | 129529 | 4.82 | 5429 | 2169 | 18.4 | 5.90 | 25 | 61.7 | 79920 | 0.00 | 3700437046 | 179 |
1965 | 102386 | 4.62 | 4137 | 1284 | 17.7 | 6.66 | 19 | 52.6 | 53901 | 0.00 | 3339583597 | 187 |
1960 | 81702 | 5.22 | 3669 | 1402 | 19.4 | 6.89 | 16 | 43.4 | 35478 | 0.00 | 3034949748 | 184 |
1955 | 63356 | 5.71 | 3071 | 1340 | 21.1 | 6.90 | 12 | 34.6 | 21948 | 0.00 | 2773019936 | 187 |
Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .
Dự báo dân số Brunei
Năm | Dân số | % thay đổi | Thay đổi | Di cư | Tuổi trung bình | Tỷ lệ sinh | Mật độ | % dân thành thị | Dân thành thị | % thế giới | Thế giới | Hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2020 | 437479 | 1.07 | 4514 | 0 | 32.3 | 1.85 | 83 | 79.5 | 347838 | 0.01 | 7794798739 | 175 |
2025 | 456189 | 0.84 | 3742 | 0 | 34.7 | 1.85 | 87 | 81.9 | 373730 | 0.01 | 8184437460 | 174 |
2030 | 470990 | 0.64 | 2960 | 0 | 36.8 | 1.85 | 89 | 84.3 | 397083 | 0.01 | 8548487400 | 174 |
2035 | 481779 | 0.45 | 2158 | 0 | 38.9 | 1.85 | 91 | 86.6 | 417408 | 0.01 | 8887524213 | 175 |
2040 | 488818 | 0.29 | 1408 | 0 | 40.9 | 1.85 | 93 | 88.9 | 434500 | 0.01 | 9198847240 | 175 |
2045 | 492383 | 0.15 | 713 | 0 | 42.5 | 1.85 | 93 | 91.1 | 448625 | 0.01 | 9481803274 | 177 |
2050 | 492385 | 0.00 | 0 | 43.9 | 1.85 | 93 | 93.4 | 459837 | 0.01 | 9735033990 | 177 |
Nguồn : DanSo. orgDữ liệu được hiệu chỉnh theo phép sinh trung bình, Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hiệp Quốc .
Mật độ dân số Brunei
Mật độ dân số của Brunei là 84 người trên mỗi kilômét vuông tính đến 24/05/2022. Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Brunei chia cho tổng diện tích quy hoạnh đất của quốc gia. Tổng diện tích là tổng diện tích quy hoạnh đất và nước trong ranh giới quốc tế và bờ biển của Brunei. Theo Tổng cục Thống kê Liên Hiệp Quốc, tổng diện tích quy hoạnh đất của Brunei là 5.269 km2 .
Cơ cấu tuổi của Brunei
(Cập nhật…)
Tính đến đầu năm 2017 theo ước tính của chúng tôi, Brunei có phân bổ các độ tuổi như sau :
25,5% | 70,9% | 3,5% |
– dưới 15 tuổi | |
– từ 15 đến 64 tuổi | |
– trên 64 tuổi |
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
Xem thêm: 3 điểm đến lịch sử ở Bình Định
- 110.543 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (57.002 nam / 53.541 nữ)
- 306.944 người từ 15 đến 64 tuổi (151.934 nam / 155.010 nữ)
- 15.200 người trên 64 tuổi (7.408 nam / 7.793 nữ)
Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng một quy mô đơn giản hóa của tháp dân số được chia thành 3 nhóm tuổi chính. Các nhóm giống như tất cả chúng ta đã sử dụng ở trên : dân số dưới 15 tuổi, từ 15 đến 64 tuổi và dân số từ 65 tuổi trở lên .
65+ |
15-64 |
0-14 |
Nam | Nữ |
Tỷ lệ dân số phụ thuộc theo độ tuổi (2019)
Tỷ lệ dân số nhờ vào là tỷ suất của những người không có năng lực lao động ( người phụ thuộc vào ) trên lực lượng lao động của một vương quốc. Phần phụ thuộc gồm có dân số dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên. Lực lượng lao động gồm có dân số từ 15 đến 64 tuổi .Tổng tỷ suất dân số nhờ vào ở Brunei năm 2019 là 39,0 % .
Tỷ lệ trẻ em phụ thuộc
Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào là tỷ suất người dưới độ tuổi lao động ( dưới 15 tuổi ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ trẻ nhỏ nhờ vào ở Brunei là 30,7 % .
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc
Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc vào là tỷ suất người trên độ tuổi lao động ( 65 + ) so với lực lượng lao động của một vương quốc .Tỷ lệ người cao tuổi nhờ vào ở Brunei là 8,4 % .
Tuổi thọ (2019)
Tuổi thọ là một trong những chỉ số nhân khẩu học quan trọng nhất. Nó cho biết thời hạn từ lúc một người được sinh ra cho đến khi chết đi .Tổng tuổi thọ ( cả hai giới tính ) ở Brunei là 76,1 tuổi .Con số này cao hơn tuổi thọ trung bình của dân số quốc tế ( 72 tuổi ) .Tuổi thọ trung bình của phái mạnh là 74,9 tuổi .Tuổi thọ trung bình của phái đẹp là 77,3 tuổi .
Biết chữ (2017)
Theo ước tính của chúng tôi đến năm 2017 có 310.482 người hoặc 96,38 % dân số trưởng thành ( từ 15 tuổi trở lên ) ở Brunei hoàn toàn có thể đọc và viết. Theo đó khoảng chừng 11.662 người lớn không biết chữ .số liệu không khớp, sai, …
Ghi chú
Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Brunei (1955 – 2020) qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.
Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,… trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.
Xem thêm: Di tích khu lưu niệm Vùng than Cẩm Phả
Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020.
Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.
Di cư : hay Di dân là sự đổi khác chỗ ở của các thành viên hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, tương thích hơn nơi ở cũ để định cư ( từ vương quốc này đến vương quốc khác ). Di cư gồm có : Nhập cư ( những người đến để định cư ) và Xuất cư ( những người rời khỏi để định cư ở một ‘ vương quốc ‘ khác ) .Nguồn : Số liệu trên danso.org được thiết kế xây dựng dựa theo các số liệu và ước tính của Liên hợp quốc .
Source: https://evbn.org
Category: Địa Danh