Quốc gia/Khu vực
|
Chiều cao trung bình (Nam)
|
Chiều cao trung bình (Nữ)
|
Tỷ lệ tầm vóc (nam trên nữ)
|
Dân số mẫu/ độ tuổi
|
Tỷ lệ dân số
trên 18 tuổiđược bảo hiểm [ 11 ] [ 12 ] [ c ]
|
Phương pháp nghiên cứu
|
Năm
|
Nguồn
|
Afghanistan |
168,2 cm (5 ft 6 in) |
155,3 cm (5 ft 1 in) |
1,08 |
18–69 (N= m:1,979 f:1,687) |
97,2% |
Đo lường |
2018 |
[13]
|
Albania |
174 cm (5 ft
8
+
1⁄2
in) |
161,8 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,08 |
20–29 (N= m:649 f:1,806) |
23,5% |
Đo lường |
2008–2009 |
[14][15]
|
Albania |
176,6 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
166,8 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
1,06 |
18–41 (N= m:266(18-41) f:179(18-36), SD= m:7,36 cm (3 in) f:9,41 cm (
3+1⁄2
in)) |
52,7% |
Đo lường |
2020 |
[16]
|
Algérie |
169,7 cm (5 ft 7 in) |
158,5 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
25–64 (N= m:1,626 f:2,491) |
68,1% |
Đo lường |
2005 |
[17]
|
Argentina |
Không có |
159,6 cm (5 ft 3 in) |
Không có |
19–49 |
60,4% |
Đo lường |
2004–2005 |
[18]
|
Argentina |
174,5 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
161 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,08 |
Khỏe mạnh, 18 (N= m:90 f:97, SD= m:7,43 cm (3 in) f:6,99 cm (3 in)) |
2,9% |
Đo lường |
1998–2001 |
[19]
|
Armenia |
171,5 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
159,2 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,08 |
18–69 (N= m:605 f:1,449) |
90,5% |
Đo lường |
2016 |
[20]
|
Armenia |
Không có |
158,1 cm (5 ft 2 in) |
Không có |
25–49 (N= f:4,218, SD= f:5,7 cm (2 in)) |
48,6% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Úc |
175,6 cm (5 ft 9 in) |
161,8 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,09 |
18+ |
100,0% |
Đo lường |
2011–2012 |
[22]
|
Áo |
179 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
166 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
1,08 |
20–49 |
54,3% |
Đo lường |
2006 |
[23]
|
Azerbaijan |
171,8 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
165,4 cm (5 ft 5 in) |
1,04 |
16+ |
106,5% |
Đo lường |
2005 |
[24]
|
Bahrain |
165,1 cm (5 ft 5 in) |
154,2 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,07 |
19+ (N= m:1,120 f:1,181, SD= m:9,0 cm (
3+1⁄2
in) f:7,8 cm (3 in)) |
97,7% |
Đo lường |
2002 |
[25]
|
Bahrain |
171 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
156,6 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,09 |
18 |
1,9% |
Đo lường |
2009 |
[26][27]
|
Bangladesh |
162,1 cm (5 ft 4 in) |
150,3 cm (4 ft 11 in) |
1,08 |
25+ (N= m:4,312 f:4,963) |
77,9% |
Đo lường |
2009–2010 |
[28]
|
Bangladesh |
Không có |
150,6 cm (4 ft
11+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:7,368, SD= f:5,5 cm (2 in)) |
56,2% |
Tự báo cáo |
2007 |
[21]
|
Belarus |
175,9 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
164,5 cm (5 ft 5 in) |
1,07 |
18–69 (N= m:2,089 f:2,921) |
87,9% |
Đo lường |
2016–2017 |
[29]
|
Bỉ |
178,6 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
168,1 cm (5 ft 6 in) |
1,06 |
21 (N= m:20–49 f:20–49, SD= m:6,6 cm (
2+1⁄2
in) f:5,3 cm (2 in)) |
1,7% |
Tự báo cáo |
2001 |
[30]
|
Belize |
166,3 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
154,5 cm (5 ft 1 in) |
1,08 |
20+ (N= m:999 f:1,440) |
92,5% |
Đo lường |
2010 |
[31]
|
Bénin |
167,6 cm (5 ft 6 in) |
160,3 cm (5 ft 3 in) |
1,05 |
18–69 (N= m:2,304 f:2,543) |
97,1% |
Đo lường |
2015 |
[32]
|
Bénin |
Không có |
159,3 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:11,015, SD= f:6,5 cm (
2+1⁄2
in)) |
53,5% |
Tự báo cáo |
2006 |
[21]
|
Bhutan |
163,9 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
153,2 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,07 |
18–69 (N= m:1071 f:1678) |
94,5% |
Đo lường |
2014 |
[33]
|
Bolivia |
Không có |
151,8 cm (5 ft 0 in) |
Không có |
25–49 (N= f:10,302, SD= f:5,9 cm (
2+1⁄2
in)) |
52,6% |
Tự báo cáo |
2003 |
[21]
|
Bolivia |
162 cm (5 ft 4 in) |
149 cm (4 ft
10+1⁄2
in) |
1,09 |
Aymara, 20–29 |
Không có |
Đo lường |
1970s |
[34]
|
Bosna và Hercegovina |
183,9 cm (6 ft
1⁄2
in) |
171,8 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
1,07 |
Sinh viên ở UBL, 19–32(m), 19–26(f) (N= m:178 f:34, SD= m:7,11 cm (3 in) f:6,56 cm (
2+1⁄2
in)) |
0,4% |
Đo lường |
2014 |
[35]
|
Botswana |
170,9 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
160,9 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,06 |
15–69 (N= m:1,299 f:2,611) |
94,5% |
Đo lường |
2014 |
[36]
|
Brasil |
170,7 cm (5 ft 7 in) |
158,8 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
18+ (N= m:62,037 f:65,696) |
100,0% |
Đo lường |
2009 |
[37][38]
|
Brasil – Đô thị |
173,5 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
161,6 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,07 |
20–24 (N= m:6,360 f:6,305) |
10,9% |
Đo lường |
2009 |
[37]
|
Brasil – Đồng quê |
170,9 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
158,9 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
20–24 (N= m:1,939 f:1,633) |
2,1% |
Đo lường |
2009 |
[37]
|
Brunei |
165 cm (5 ft 5 in) |
152 cm (5 ft 0 in) |
1,09 |
19+ (N= m:696 f:828) |
97,7% |
Đo lường |
2010–2011 |
[39]
|
Bulgaria |
175,2 cm (5 ft 9 in) |
163,2 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,07 |
15+ (N= m/f:6,410) |
100% |
Tự báo cáo |
2008 |
[40][41]
|
Burkina Faso |
170,6 cm (5 ft 7 in) |
162,3 cm (5 ft 4 in) |
1,05 |
25–64 (N= m:2,224 f:2,252) |
65,3% |
Đo lường |
2013 |
[42]
|
Burkina Faso |
Không có |
161,6 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:7,337, SD= f:6,2 cm (
2+1⁄2
in)) |
55,5% |
Tự báo cáo |
2003 |
[21]
|
Campuchia |
161,7 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
151,9 cm (5 ft 0 in) |
1,06 |
25–64 (N= m:1881 f:3430) |
67,0% |
Đo lường |
2010 |
[43]
|
Campuchia |
Không có |
152,4 cm (5 ft 0 in) |
Không có |
25–49 (N= f:5,081, SD= f:5,4 cm (2 in)) |
52,2% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Cameroon – Đô thị |
170,6 cm (5 ft 7 in) |
161,3 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,06 |
15+ (N= m:3,746 f:5,078) |
53,6% |
Đo lường |
2003 |
[44]
|
Canada |
175,1 cm (5 ft 9 in) |
162,3 cm (5 ft 4 in) |
1,08 |
18–79 |
94,7% |
Đo lường |
2007–2009 |
[45]
|
Cộng hòa Trung Phi |
Không có |
158,9 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:1,408, SD= f:6,6 cm (
2+1⁄2
in)) |
50,0% |
Tự báo cáo |
1994 |
[21]
|
Tchad |
Không có |
162,6 cm (5 ft 4 in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,393, SD= f:6,4 cm (
2+1⁄2
in)) |
51,9% |
Tự báo cáo |
2004 |
[21]
|
Chile |
169,6 cm (5 ft 7 in) |
156,1 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,09 |
15+ |
107,2% |
Đo lường |
2009–2010 |
[46]
|
Trung Quốc |
169,5 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
158 cm (5 ft 2 in) |
1,07 |
18–69 (N=172,422) |
76,8% |
Đo lường |
2014 |
[47]
|
Trung Quốc |
172,4 cm (5 ft 8 in) |
160,2 cm (5 ft 3 in) |
1,07 |
19 |
1,6% |
Đo lường |
2014 |
[47]
|
Trung Quốc – Bắc Kinh |
176,9 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
164,7 cm (5 ft 5 in) |
1,07 |
17, sinh viên thành thị từ quận Tây Thành (N= m:573, f:705)
|
Không có |
Đo lường |
2013 |
[48]
|
Trung Quốc – Đại Liên, Liêu Ninh
|
176,6 cm (5 ft
9+1⁄2
in)
|
164,3 cm (5 ft
4+1⁄2
in)
|
1,08
|
Sinh viên thành thị, 17 (N= 56,000 for ages 6–17)
|
Không có
|
Đo lường
|
2018
|
[49]
|
Trung Quốc – Vũ Hán, Hồ Bắc
|
174,5 cm (5 ft
8+1⁄2
in)
|
162,2 cm (5 ft 4 in)
|
1,08
|
Sinh viên thành thị từ huyện Vũ Xương, tuổi từ 17 đến 18 (N= m:2,979 sd 5,86, f:2,186 sd:5,39)
|
Không có
|
Đo lường
|
2017
|
[50]
|
Trung Quốc – Hàng Châu, Chiết Giang
|
173,4 cm (5 ft
8+1⁄2
in)
|
161 cm (5 ft
3+1⁄2
in)
|
1,08
|
Học sinh cao khảo (tuổi trung bình 17,71) toàn tỉnh Hàng Châu (nông thôn + thành thị)
N = m : 23,507 sd 6,04, f : 24,860 sd : 6,04
|
Không có
|
Đo lường
|
2019
|
[51]
|
Colombia |
170,6 cm (5 ft 7 in) |
158,7 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
18–22 (N= m:1,528,875 f:1,468,110) |
14,1% |
Đo lường |
2002 |
[52]
|
Colombia |
Không có |
155 cm (5 ft 1 in) |
Không có |
25–49 (N= f:22,947, SD= f:6,2 cm (
2+1⁄2
in)) |
55,8% |
Tự báo cáo |
2004 |
[21]
|
Comoros |
Không có |
154,8 cm (5 ft 1 in) |
Không có |
25–49 (N= f:644, SD= f:5,8 cm (
2+1⁄2
in)) |
49,8% |
Tự báo cáo |
1996 |
[21]
|
Cộng hòa Dân chủ Congo |
Không có |
157,7 cm (5 ft 2 in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,727, SD= f:8,0 cm (3 in)) |
52,7% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Cộng hòa Congo |
Không có |
159 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:3,922, SD= f:8,1 cm (3 in)) |
55,7% |
Tự báo cáo |
2007 |
[21]
|
Costa Rica – San José, Costa Rica |
169,4 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
155,9 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,09 |
20+ (N= m:523 f:904) |
94,6% |
Đo lường |
2010 |
[31]
|
Croatia |
180,4 cm (5 ft 11 in) |
166,5 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
1,09 |
18 (N= m:358 f:360, SD= m:6,8 cm (
2+1⁄2
in) f:6,1 cm (
2+1⁄2
in)) |
1,6% |
Đo lường |
2006–2008 |
[53]
|
Cuba – Đô thị |
168 cm (5 ft 6 in) |
156 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,08 |
15+ |
79,2% |
Đo lường |
1999 |
[54]
|
Cộng hòa Séc |
177,7 cm (5 ft 10 in) |
164,4 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,08 |
25–64 (N= m:788 f:896) |
68,5% |
Đo lường |
2016–2017 |
[55]
|
Cộng hòa Séc |
180,3 cm (5 ft 11 in) |
167,2 cm (5 ft 6 in) |
1,08 |
17 |
1,6% |
Đo lường |
2001 |
[56]
|
Đan Mạch |
180,4 cm (5 ft 11 in) |
167,2 cm (5 ft 6 in) |
1,08 |
Lính nghĩa vụ, 18–20 (N= m:38,025) |
5,3% |
Đo lường |
2012 |
[53]
|
Dinaric Alps |
185,6 cm (6 ft 1 in) |
171,8 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
1,08 |
17 (N=m: 2705 f: 2842) |
Không có |
Đo lường |
2005 |
[57]
|
Cộng hòa Dominicana |
172,7 cm (5 ft 8 in) |
159 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,09 |
25–49 (N= f:4,763, SD= f:6,3 cm (
2+1⁄2
in)) |
54,8% |
Tự báo cáo |
2014 |
[55]
|
Đông Timor |
158,7 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
152,9 cm (5 ft 0 in) |
1,04 |
18–69 (N= m:1,083 f:1,526) |
95,9% |
Đo lường |
2014 |
[58]
|
Ecuador |
167,1 cm (5 ft 6 in) |
154,2 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,08 |
Không có |
Không có |
Đo lường |
2014 |
[59]
|
El Salvador – San Salvador |
168,1 cm (5 ft 6 in) |
155,9 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,08 |
20+ (N= m:625 f:1,245) |
93,0% |
Đo lường |
2010 |
[31]
|
El Salvador |
Không có |
160,3 cm (5 ft 3 in) |
Không có |
25–49 |
50,9% |
Tự báo cáo |
2007 |
[21]
|
Ai Cập |
170,3 cm (5 ft 7 in) |
158,9 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
20–24 (N= m:845 f:1,059) |
16,6% |
Đo lường |
2008 |
[60][61]
|
Ai Cập |
Không có |
159,5 cm (5 ft 3 in) |
Không có |
25–49 (N= f:13,813, SD= f:6,0 cm (
2+1⁄2
in)) |
53,2% |
Tự báo cáo |
2008 |
[21]
|
Estonia |
178,6 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
164,8 cm (5 ft 5 in) |
1,08 |
18+ (N= m/f:50,916, SD= m:7,1 cm (3 in) f:6,4 cm (
2+1⁄2
in)) |
100,0% |
Đo lường |
2003–2010 |
[62]
|
Eswatini |
168,4 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
158,9 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,06 |
15–69 (N= m:1,107 f:1,993) |
96,2% |
Đo lường |
2014 |
[63]
|
Eswatini |
Không có |
159,1 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,612, SD= f:6,3 cm (
2+1⁄2
in)) |
51,0% |
Tự báo cáo |
2006 |
[21]
|
Ethiopia |
167,6 cm (5 ft 6 in) |
158,1 cm (5 ft 2 in) |
1,06 |
15–69 (N= m:3,917 f:5,757) |
96,6% |
Đo lường |
2015 |
[64]
|
Fiji |
173,4 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
161,2 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,08 |
15–64 (N: m:2,685 f:2,859) |
93,9% |
Đo lường |
2002 |
[65]
|
Phần Lan |
178,9 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
165,3 cm (5 ft 5 in) |
1,08
|
25–34 (N= m/f:2,305) |
19,0% |
Đo lường |
1994 |
[66]
|
Phần Lan |
180,7 cm (5 ft 11 in) |
167,2 cm (5 ft 6 in) |
1,08 |
−25 (N= m/f:26,636) |
9,2% |
Đo lường |
2010–2011 |
[66][67]
|
Pháp |
175,6 cm (5 ft 9 in) |
162,5 cm (5 ft 4 in) |
1,08 |
18–70 (N= m/f:11,562) |
85,9% |
Đo lường |
2003–2004 |
[68][69]
|
Pháp |
174,1 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
161,9 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,08 |
20+ |
96,6% |
Đo lường |
2001 |
[7]
|
Gabon |
171 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
160,9 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,06 |
15–64 (N= m:1,054 f:1,634, SD= m:7,2 cm (3 in) f:6,7 cm (
2+1⁄2
in)) |
91,9% |
Đo lường |
2009 |
[70]
|
Gambia |
167,2 cm (5 ft 6 in) |
160,3 cm (5 ft 3 in) |
1,04 |
25–64 (N= m:1,633 f:1,940, SD= m:11,7 cm (
4+1⁄2
in) f:9,8 cm (4 in)) |
66,8% |
Đo lường |
2011 |
[71]
|
Gambia – Đồng quê |
168 cm (5 ft 6 in) |
157,8 cm (5 ft 2 in) |
1,06 |
21–49 (N= m:9,559 f:13,160, SD= m:6,7 cm (
2+1⁄2
in) f:5,6 cm (2 in)) |
Không có |
Đo lường |
1950–1974 |
[72]
|
Gruzia |
173,8 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
161,2 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,08 |
18–69 (N= m:1,271 f:2,933) |
85,6% |
Đo lường |
2016 |
[73][74]
|
Đức |
175,4 cm (5 ft 9 in) |
162,8 cm (5 ft 4 in) |
1,08 |
18–79 (N= m/f:19,768) |
94,3% |
Đo lường |
2007 |
[6]
|
Đức |
178 cm (5 ft 10 in) |
165 cm (5 ft 5 in) |
1,08 |
18+ (N= m:25,112 f:25,560) |
100,0% |
Tự báo cáo |
2009 |
[75]
|
Ghana |
Không có |
159,3 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,958, SD= f:6,7 cm (
2+1⁄2
in)) |
54,4% |
Tự báo cáo |
2008 |
[21]
|
Ghana |
169,5 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
158,5 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
25–29 |
14,7% |
Đo lường |
1987–1989 |
[76]
|
Hy Lạp |
177 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
165 cm (5 ft 5 in) |
1,07 |
18–49 |
56,3% |
Đo lường |
2003 |
[23]
|
Guatemala |
160,9 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
148,7 cm (4 ft
10+1⁄2
in) |
1,08 |
15–59 (N= m:6,624(15-59) f:15,211(15-49)) |
83,6% |
Đo lường |
2008–2009 |
[77]
|
Guinée |
Không có |
158,8 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,563, SD= f:6,3 cm (
2+1⁄2
in)) |
52,9% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Haiti |
Không có |
158,6 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,932, SD= f:6,5 cm (
2+1⁄2
in)) |
52,8% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Honduras – Tegucigalpa |
167,2 cm (5 ft 6 in) |
153,9 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,09 |
20+ (N= m:644 f:1,052) |
92,6% |
Đo lường |
2010 |
[31]
|
Honduras |
Không có |
152 cm (5 ft 0 in) |
Không có |
25–49 (N= f:11,219, SD= f:6,4 cm (
2+1⁄2
in)) |
53,3% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Hồng Kông |
171,7 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
158,7 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,08 |
18 (N= m:468 f:453, SD= m:5,5 cm (2 in) f:5,7 cm (2 in)) |
1,4% |
Đo lường |
2006 |
[78]
|
Hồng Kông |
173,4 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
160,1 cm (5 ft 3 in) |
1,08 |
Sinh viên đại học, 19–20 (N= m:291 f:200, SD= m:6,1 cm (
2+1⁄2
in) f:5,2 cm (2 in)) |
0,6%[79] |
Đo lường |
2005 |
[80]
|
Hungary |
176 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
164 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,07 |
Người trưởng thành |
Không có |
Đo lường |
2000s |
[81]
|
Hungary |
177,3 cm (5 ft 10 in) |
Không có |
Không có |
18 (N= m:1,080, SD= m:5,99 cm (
2+1⁄2
in)) |
1,7% |
Đo lường |
2005 |
[82]
|
Iceland |
181 cm (5 ft
11+1⁄2
in) |
168 cm (5 ft 6 in) |
1,08 |
20–49 |
43,6% |
Tự báo cáo |
2007 |
[23]
|
Ấn Độ
|
174,4 cm (5 ft
8+1⁄2
in)
|
158,5 cm (5 ft
2+1⁄2
in)
|
1,10
|
Học sinh trường tư thục, 18 (N= m:34,411 f:30,218)
|
Không có
|
Đo lường
|
2011
|
[83]
|
Ấn Độ
|
165 cm (5 ft 5 in)
|
152,6 cm (5 ft 0 in)
|
1,08
|
20–49 (N= m:69,245 f:118,796)
|
44,3%
|
Đo lường
|
2011
|
[84]
|
Indonesia |
158 cm (5 ft 2 in) |
147 cm (4 ft 10 in) |
1,07 |
50+ (N= m:2,041 f:2,396, Median= m:158 cm (5 ft 2 in) f:147 cm (4 ft 10 in)) |
22,5% |
Tự báo cáo |
1997 |
[85]
|
Iran |
170,3 cm (5 ft 7 in) |
157,2 cm (5 ft 2 in) |
1,08 |
21+ (N= m/f:89,532, SD= m:8,05 cm (3 in) f:7,22 cm (3 in)) |
88,1% |
Đo lường |
2005 |
[86]
|
Iraq |
171,3 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
157,5 cm (5 ft 2 in) |
1,09 |
18+ (N= m:1,596 f:2,318) |
100,0% |
Đo lường |
2015 |
[87]
|
Iraq – Bagdad |
165,4 cm (5 ft 5 in) |
155,8 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,06 |
18–44 (N= m:700 f:800, SD= m:5,6 cm (2 in) f:16,0 cm (
6+1⁄2
in)) |
76,3% |
Đo lường |
1999–2000 |
[88]
|
Đảo Ireland |
177 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
163 cm (5 ft 4 in) |
1,09 |
20–49 |
61,8% |
Đo lường |
2007 |
[23]
|
Israel |
177 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
166 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
1,07 |
18–21 |
9,7% |
Đo lường |
2010 |
[89]
|
Ý |
176,5 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
162,5 cm (5 ft 4 in) |
1,09 |
18 |
1,4% |
Đo lường |
1999–2004 |
[14][27][90]
|
Ý |
177,2 cm (5 ft 10 in) |
167,8 cm (5 ft 6 in) |
1,06 |
21 (N= m:106 f:92, SD= m:6,0 cm (
2+1⁄2
in) f:6,1 cm (
2+1⁄2
in)) |
1,4% |
Tự báo cáo |
2001 |
[30]
|
Bờ Biển Ngà |
170,1 cm (5 ft 7 in) |
159,1 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
25–29 (SD= m:6,7 cm (
2+1⁄2
in) f:5,67 cm (2 in)) |
14,6% |
Đo lường |
1985–1987 |
[76]
|
Bờ Biển Ngà |
Không có |
159,8 cm (5 ft 3 in) |
Không có |
25–49 (N= f:1,600, SD= f:6,2 cm (
2+1⁄2
in)) |
53,4% |
Tự báo cáo |
1998 |
[21]
|
Jamaica |
171,8 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
160,8 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,07 |
25–74 |
71,4% |
Đo lường |
1994–1996 |
[91]
|
Nhật Bản
|
171,8 cm (5 ft
7+1⁄2
in)
|
158,6 cm (5 ft
2+1⁄2
in)
|
1,08
|
18–49 (N= m:10,131 f:8,984)
|
60,7%
|
Đo lường
|
2018
|
[92][93]
|
Nhật Bản
|
170,6 cm (5 ft 7 in)
|
157,8 cm (5 ft 2 in)
|
1,08
|
17 (N = 1,108,891 Học sinh trung học) |
Không có
|
Đo lường
|
2018
|
[94][95]
|
Nhật Bản |
173,3 cm (5 ft 8 in) |
156,5 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,11 |
20 |
Không có |
Đo lường |
2007 |
[96]
|
Nhật Bản |
172 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
158 cm (5 ft 2 in) |
1,09 |
20–49 |
47,2% |
Đo lường |
2005 |
[23]
|
Jordan |
173 cm (5 ft 8 in) |
159 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,09 |
18–69 (N= m:2,203 f:3,510) |
96,3% |
Đo lường |
2019 |
[97]
|
Jordan |
Không có |
158,2 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:4,484, SD= f:6,6 cm (
2+1⁄2
in)) |
55,6% |
Tự báo cáo |
2007 |
[21]
|
Kazakhstan |
Không có |
159,8 cm (5 ft 3 in) |
Không có |
25–49 (N= f:1,600, SD= f:6,3 cm (
2+1⁄2
in)) |
53,7% |
Tự báo cáo |
1999 |
[21]
|
Kenya |
169,6 cm (5 ft 7 in) |
158,2 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
25–49 (N= f:4,856, SD= f:7,3 cm (3 in)) |
52,5% |
Tự báo cáo |
2016 |
[21][98]
|
Kiribati |
170,7 cm (5 ft 7 in) |
158,4 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,08 |
18–69 (N= f:566 m:698) |
96,2% |
Đo lường |
2015–2016 |
[99]
|
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
165,6 cm (5 ft 5 in) |
154,9 cm (5 ft 1 in) |
1,07 |
Người đào ngũ, 20–39 (N= m/f:1,075) |
46,4% |
Đo lường |
2005 |
[100]
|
Hàn Quốc |
174,3 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
161 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,08 |
20–22 |
Không có |
Đo lường |
2010–2012 |
[101]
|
Hàn Quốc |
173,8 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
Không có |
Không có |
Lính nghĩa vụ, 18–19 (N= m:323,763) |
3,8% |
Đo lường |
2019 |
[102]
|
Kosovo – Priština |
179,5 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
165,7 cm (5 ft 5 in) |
1,08 |
Lính nghĩa vụ, 18–20 (N= m:830 f:793, SD= m:7,02 cm, f:4,93 cm) |
Không có |
Đo lường |
2017 |
[103]
|
Kuwait |
172 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
158,6 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,08 |
18–69 (N= m:1,385 f:2,232) |
98,3% |
Đo lường |
2013–2014 |
[104]
|
Kyrgyzstan |
Không có |
158 cm (5 ft 2 in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,424, SD= f:5,8 cm (
2+1⁄2
in)) |
55,4% |
Tự báo cáo |
1997 |
[21]
|
Lào – Viêng Chăn |
162,2 cm (5 ft 4 in) |
153,4 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,06 |
25–64 (N= m:1,635 f:2,430) |
67,6% |
Đo lường |
2008 |
[105]
|
Latvia |
181,2 cm (5 ft
11+1⁄2
in) |
168,8 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
1,07 |
19 |
1,1% |
Đo lường |
2019 |
[106]
|
Liban |
174,1 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
162,4 cm (5 ft 4 in) |
1,07 |
18–69 (N= m:736 f:992) |
93,3% |
Đo lường |
2016–2017 |
[107]
|
Lesotho |
Không có |
157,6 cm (5 ft 2 in) |
Không có |
25–49 (N= f:1,879, SD= f:6,7 cm (
2+1⁄2
in)) |
49,8% |
Tự báo cáo |
2004 |
[21]
|
Liberia |
161,1 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
154,2 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,04 |
25–64 (m:982 f:1237) |
69,0% |
Đo lường |
2011 |
[108]
|
Liberia |
Không có |
157,3 cm (5 ft 2 in) |
Không có |
25–49 (N= f:4,281, SD= f:6,2 cm (
2+1⁄2
in)) |
52,8% |
Tự báo cáo |
2006 |
[21]
|
Litva – Đô thị |
178,4 cm (5 ft 10 in) |
Không có |
Không có |
Lính nghĩa vụ, 19–25 (N= m:91 SD= m:6,7 cm (
2+1⁄2
in)) |
9,9% |
Đo lường |
2005[109] |
[110]
|
Litva – Đồng quê |
176,2 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
Không có |
Không có |
Lính nghĩa vụ, 19–25 (N= m:106 SD= m:5,9 cm (
2+1⁄2
in)) |
4,9% |
Đo lường |
2005[109] |
[110]
|
Litva |
181,3 cm (5 ft
11+1⁄2
in) |
167,5 cm (5 ft 6 in) |
1,08 |
18 |
2,1% |
Đo lường |
2001 |
[111]
|
Madagascar – Antananarivo Province |
163 cm (5 ft 4 in) |
154 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,06 |
25–64 (N= m:1,102 f:1,112) |
67,1% |
Đo lường |
2005 |
[112]
|
Madagascar |
Không có |
154,3 cm (5 ft
1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:5,024, SD= f:6,0 cm (
2+1⁄2
in)) |
53,6% |
Tự báo cáo |
2003 |
[21]
|
Malawi |
164,3 cm (5 ft
4+1⁄
2
in) |
155,4 cm (5 ft 1 in) |
1,06 |
25–64 (N= m:1,669 f:3,454) |
67,0% |
Đo lường |
2009 |
[113]
|
Malawi – Đô thị |
166 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
155 cm (5 ft 1 in) |
1,07 |
16–60 (N= m:583 f:315, SD= m:6,0 cm (
2+1⁄2
in) f:9,4 cm (
3+1⁄2
in)) |
101,1% |
Đo lường |
2000 |
[114]
|
Malaysia |
165,2 cm (5 ft 5 in) |
154,4 cm (5 ft 1 in) |
1,07 |
25–64 (N= m:1,044 f:1,528) |
71,1% |
Đo lường |
2005 |
[115]
|
Malaysia |
166,3 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
154,7 cm (5 ft 1 in) |
1,07 |
Malay, 20–24 (N= m:749 f:893, Median= m:166 cm (5 ft
5+1⁄2
in) f:155 cm (5 ft 1 in), SD= m:6,46 cm (
2+1⁄2
in) f:6,04 cm (
2+1⁄2
in)) |
9,7%[116] |
Đo lường |
1996 |
[117]
|
Malaysia |
168,5 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
158,1 cm (5 ft 2 in) |
1,07 |
Trung Quốc, 20–24 (N= m:407 f:453, Median= m:169 cm (5 ft
6+1⁄2
in) f:158 cm (5 ft 2 in), SD= m:6,98 cm (
2+1⁄2
in) f:6,72 cm (
2+1⁄2
in)) |
4,1%[116] |
Đo lường |
1996 |
[117]
|
Malaysia |
169,1 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
155,4 cm (5 ft 1 in) |
1,09 |
Ấn Độ, 20–24 (N= m:113 f:140, Median= m:168 cm (5 ft 6 in) f:156 cm (5 ft
1+1⁄2
in), SD= m:5,84 cm (
2+1⁄2
in) f:6,18 cm (
2+1⁄2
in)) |
1,2%[116] |
Đo lường |
1996 |
[117]
|
Malaysia |
163,3 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
151,9 cm (5 ft 0 in) |
1,08 |
Những bản địa khác, 20–24 (N= m:257 f:380, Median= m:163 cm (5 ft 4 in) f:152 cm (5 ft 0 in), SD= m:6,26 cm (
2+1⁄2
in) f:5,95 cm (
2+1⁄2
in)) |
0,4%[116] |
Đo lường |
1996 |
[117]
|
Maldives |
164,7 cm (5 ft 5 in) |
153 cm (5 ft 0 in) |
1,08 |
15–64 (N= m:661 f:1,103) |
94,2% |
Đo lường |
2011 |
[118]
|
Mali – Southern Mali |
171,3 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
160,4 cm (5 ft 3 in) |
1,07 |
Người lớn nông thôn (N= m:121 f:320, SD= m:6,6 cm (
2+1⁄2
in) f:5,7 cm (2 in)) |
Không có |
Đo lường |
1992 |
[119]
|
Malta |
169,9 cm (5 ft 7 in) |
159,9 cm (5 ft 3 in) |
1,06 |
18+ |
100,0% |
Tự báo cáo |
2003 |
[120]
|
Quần đảo Marshall |
163,3 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
151,6 cm (4 ft
11+1⁄2
in) |
1,08 |
15–64 (N= m:762 f:1187) |
93,4% |
Đo lường |
2002 |
[121]
|
Mauritanie |
167,9 cm (5 ft 6 in) |
160,3 cm (5 ft 3 in) |
1,05 |
15–64 (N= m:1141 f:1362) |
93,6% |
Đo lường |
2006 |
[122]
|
México |
172 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
159 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,08 |
20–65 |
62,0% |
Đo lường |
2014 |
[123]
|
Liên bang Micronesia |
169,2 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
158,9 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,06 |
25–64 (N= m:634 f:1212) |
71,4% |
Đo lường |
2006 |
[124]
|
Moldova |
173 cm (5 ft 8 in) |
161,8 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,07 |
18–69 (N= m:1,711 f:2,772) |
89,9% |
Đo lường |
2013 |
[125]
|
Moldova |
Không có |
161,2 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:4,757, SD= f:6,2 cm (
2+1⁄2
in)) |
45,9% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Mông Cổ |
167,8 cm (5 ft 6 in) |
156,8 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,07 |
15–64 (N= m:2,656 f:3,117) |
94,0% |
Đo lường |
2015 |
[126]
|
Mông Cổ – Ulaanbaatar
|
172,5 cm (5 ft 8 in)
|
159,6 cm (5 ft 3 in)
|
1,08
|
17 (N= m:4,044, f:4002 for ages 6 to 17)
|
Không có
|
Đo lường
|
2014–2018
|
[127]
|
Montenegro |
183,4 cm (6 ft 0 in) |
169,4 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
1,09 |
17–20 (N= m:981 f:1107, SD= m:6,89 cm (
2+1⁄2
in) f:6,37 cm (
2+1⁄2
in)) |
5,2% |
Đo lường |
2017 |
[128]
|
Maroc |
171,8 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
159,2 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,08 |
18+ (N= m:1871 f:3390) |
100% |
Đo lường |
2017 |
[129]
|
Maroc |
Không có |
158,5 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:10,334, SD= f:6,0 cm (
2+1⁄2
in)) |
54,7% |
Tự báo cáo |
2003 |
[21]
|
Mozambique |
Không có |
156 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:6,912, SD= f:6,2 cm (
2+1⁄2
in)) |
55,0% |
Tự báo cáo |
2003 |
[21]
|
Myanmar |
163,5 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
153,4 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,07 |
25–64 (N= m:2948 f:5447) |
73,1% |
Đo lường |
2014 |
[130]
|
Namibia |
Không có |
160,7 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:5,575, SD= f:7,1 cm (3 in)) |
50,4% |
Tự báo cáo |
2006 |
[21]
|
Nauru |
168,1 cm (5 ft 6 in) |
156,6 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,07 |
15–64 (N= m:1,083 f:1,186) |
97,1% |
Đo lường |
2004 |
[131]
|
Nepal |
161,7 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
150,4 cm (4 ft 11 in) |
1,08 |
15–69 (N= m:1,326 f:2,798) |
95,3% |
Đo lường |
2012–2013 |
[132]
|
Nepal |
163 cm (5 ft 4 in) |
150,8 cm (4 ft
11+1⁄2
in) |
1,08 |
25–49 (N= f:6,280, SD= f:5,5 cm (2 in)) |
52,9% |
Tự báo cáo |
2006 |
[21]
|
Hà Lan |
180,8 cm (5 ft 11 in) |
167,5 cm (5 ft 6 in) |
1,08 |
20+ |
96,8% |
Tự báo cáo |
2013 |
[11][38][133]
|
New Zealand |
177 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
164 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,08 |
20–49 |
56,9% |
Đo lường |
2007 |
[23]
|
Nicaragua – Managua |
166,8 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
154,7 cm (5 ft 1 in) |
1,08 |
20+ (N= m:1,024 f:969) |
92,0% |
Đo lường |
2010 |
[31]
|
Nicaragua |
Không có |
153,7 cm (5 ft
1⁄2
in) |
Không có |
25–49 |
54,1% |
Tự báo cáo |
2001 |
[21]
|
Nigeria |
163,8 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
157,8 cm (5 ft 2 in) |
1,04 |
18–74 |
98,6% |
Đo lường |
1994–1996 |
[91]
|
Nigeria |
167,2 cm (5 ft 6 in) |
160,3 cm (5 ft 3 in) |
1,04 |
20–29 (N= m:139 f:76, SD= m:6,5 cm (
2+1⁄2
in) f:5,7 cm (2 in)) |
33,2% |
Đo lường |
2011 |
[134]
|
Bắc Macedonia |
179,2 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
164,8 cm (5 ft 5 in) |
1,09 |
18 (N= m:137 f:132) |
1,7% |
Đo lường |
2016 |
[135]
|
Na Uy
|
179,7 cm (5 ft
10+1⁄2
in)
|
167,1 cm (5 ft 6 in)
|
1,09
|
Lính nghĩa vụ, 18–44 (N= m:30,884 f:28,796)
|
35,3%
|
Đo lường
|
2012
|
[136]
|
Na Uy |
179,7 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
167 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
1,08 |
20–85 (N= m:1534 f:1743) |
93,6% |
Tự báo cáo |
2008–2009 |
[11][38][137]
|
Oman |
167,4 cm (5 ft 6 in) |
156,1 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,07 |
18+ (N= m:3,338 f:2,955) |
100,0% |
Đo lường |
2017 |
[138][139]
|
Pakistan – Rabwah |
172 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
159 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,08 |
19 (N= m:2084 f:2209) |
Không có |
Đo lường |
2016 |
[140]
|
Pakistan |
165,8 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
153,9 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,08 |
18–69 (N= m/f:6613) |
95,3% |
Đo lường |
2013–2014 |
[141]
|
Papua New Guinea |
161,7 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
154,3 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,05 |
15–64 (N= m:1,408 f:1,451) |
93,9% |
Đo lường |
2007–2008 |
[142]
|
Peru |
164 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
151 cm (4 ft
11+1⁄2
in) |
1,09 |
20+ |
Không có |
Đo lường |
2005 |
[143]
|
Philippines |
163,5 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
151,8 cm (5 ft 0 in) |
1,08 |
20–39 |
31,5%[144] |
Đo lường |
2003 |
[145]
|
Ba Lan
|
172,2 cm (5 ft 8 in)
|
159,4 cm (5 ft 3 in)
|
1,07
|
44–69 (N= m:4336 f: 4559)
|
39,4%
|
Đo lường
|
2007
|
[146]
|
Ba Lan |
178,7 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
165,1 cm (5 ft 5 in) |
1,08 |
18 (N= m:846 f:1,126) |
1,6% |
Đo lường |
2010 |
[147]
|
Bồ Đào Nha |
173,9 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
Không có |
Không có |
18 (N= m:696) |
1,5% |
Đo lường |
2008 |
[14][148]
|
Bồ Đào Nha |
171 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
161 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,06 |
20–50 |
56,7% |
Tự báo cáo |
2001 |
[23]
|
Bồ Đào Nha |
173,7 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
163,7 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,06 |
21 (N= m:87 f:106, SD= m:8,2 cm (3 in) f:5,3 cm (2 in)) |
1,9% |
Tự báo cáo |
2001 |
[30]
|
Qatar |
171,2 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
157,7 cm (5 ft 2 in) |
1,09 |
18–64 (N= m:1,038 f:1,423) |
99,1% |
Đo lường |
2012 |
[149]
|
Qatar |
170,8 cm (5 ft 7 in) |
161,1 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,06 |
18 |
1,9% |
Đo lường |
2005 |
[27][150]
|
Nga
|
171,1 cm (5 ft
7+1⁄2
in)
|
158,2 cm (5 ft
2+1⁄2
in)
|
1,08
|
44-69 (N= m: 3892 f: 4643)
|
38,5%
|
Đo lường
|
2007
|
[146]
|
Nga |
177,2 cm (5 ft 10 in) |
164,1 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,08 |
24 |
1,9% |
Đo lường |
2004 |
[27][151]
|
Nga |
176,4 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
164,3 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,07 |
18 |
1,6%[152] |
Đo lường |
2010–2012 |
[153]
|
Rwanda |
163,9 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
155,7 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,05 |
15–64 (N= m:2,649 f:4,467) |
95,4% |
Đo lường |
2012–2013 |
[154]
|
Rwanda |
Không có |
157,7 cm (5 ft 2 in) |
Không có |
25–49 (N= f:3,202, SD= f:6,5 cm (
2+1⁄2
in)) |
54,2% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Saint Kitts và Nevis |
170,3 cm (5 ft 7 in) |
161,6 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,05 |
25–64 (N= f:514 m:889) |
72,3% |
Đo lường |
2007–2008 |
[155]
|
Samoa |
Không có |
166,6 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
Không có |
18–28 (N= f:55 SD= f:6,5 cm (
2+1⁄2
in)) |
32,6% |
Đo lường |
2004 |
[156]
|
Ả Rập Xê Út |
167,1 cm (5 ft 6 in) |
154,3 cm (5 ft
1⁄2
in) |
1,08 |
15–64 (N= m:2,244 f:2,345) |
95,4% |
Đo lường |
2005 |
[157]
|
Ả Rập Xê Út |
168,9 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
156,3 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,08 |
18 |
3,0% |
Đo lường |
2010 |
[27][158]
|
Sénégal |
Không có |
163 cm (5 ft 4 in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,533, SD= f:6,7 cm (
2+1⁄2
in)) |
54,4% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|
Sénégal – Đô thị
|
179 cm (5 ft
10+1⁄2
in)
|
166,1 cm (5 ft
5+1⁄2
in)
|
1,07
|
N= 984 (m:494 f:490, SD= m:8,07 cm (3 in) f:6,88 cm (
2+1⁄2
in)) / 20+
|
Không có
|
Đo lường
|
2015
|
[159]
|
Sénégal – Đồng quê
|
175,9 cm (5 ft
9+1⁄2
in)
|
163,8 cm (5 ft
4+1⁄2
in)
|
1,07
|
N= 496 (m:241 f:255, SD= m:8,09 cm (3 in) f:8,77 cm (
3+1⁄2
in)) / 20+
|
Không có
|
Đo lường
|
2015
|
[159]
|
Serbia |
177,4 cm (5 ft 10 in) |
163,3 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,09 |
20+ (N= m:6,007 f:6,453) |
97,1% |
Đo lường |
2013 |
[160]
|
Serbia |
182 cm (5 ft
11+1⁄2
in) |
166,8 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
1,09 |
Sinh viên ở UNS,18–30 (N= m:318 f:76, SD= m:6,74 cm (
2+1⁄2
in) f:5,88 cm (
2+1⁄2
in)) |
0.7%[161] |
Đo lường |
2012 |
[162]
|
Sierra Leone |
166 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
158 cm (5 ft 2 in) |
1,05 |
25–64 (N= m:1,996 f:2,311) |
67.6% |
Đo lường |
2009 |
[163]
|
Singapore |
171 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
160 cm (5 ft 3 in) |
1,07 |
Sinh viên Trung Quốc ở TP,16–18[d] (N= m:52 f:49, SD= m:6 cm (
2+1⁄2
in) f:5 cm (2 in)) |
0.3%[164][165] |
Đo lường |
2003 |
[166]
|
Slovakia |
179,3 cm (5 ft
10+1⁄2
in) |
165,4 cm (5 ft 5 in) |
1,08 |
18 (N= m:824 f:824) |
1.6% |
Đo lường |
2011 |
[167]
|
Slovenia – Ljubljana |
180,3 cm (5 ft 11 in) |
167,4 cm (5 ft 6 in) |
1,08 |
19 |
0.2%[168] |
Đo lường |
2011 |
[169]
|
Quần đảo Solomon |
166,4 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
155,7 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,07 |
25–64 (N= m:688 f:1018) |
68,3% |
Đo lường |
2006 |
[170]
|
Cộng hòa Nam Phi |
168 cm (5 ft 6 in) |
159 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,06 |
19 (N= m:121 f:118) |
3,6% |
Đo lường |
2003 |
[171]
|
Sri Lanka |
163,6 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
151,4 cm (4 ft
11+1⁄2
in) |
1,08 |
18+ (N= m:1,768 f:2,709, SD= m:6,9 cm (
2+1⁄2
in) f:6,4 cm (
2+1⁄2
in)) |
100,0% |
Đo lường |
2005–2006 |
[172]
|
Sudan |
171,2 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
160,3 cm (5 ft 3 in) |
1,07 |
18–69 (N= m:2,662 f:4,548) |
96,2% |
Đo lường |
2016 |
[173]
|
Tây Ban Nha |
174 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
163 cm (5 ft 4 in) |
1,07 |
20–49 |
57,0% |
Tự báo cáo |
2007 |
[23]
|
Thụy Điển |
181,5 cm (5 ft
11+1⁄2
in) |
166,8 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
1,09 |
20–29 |
15,6% |
Đo lường |
2008 |
[178]
|
Thụy Điển |
177,9 cm (5 ft 10 in) |
164,6 cm (5 ft 5 in) |
1,08 |
20–74 |
86,3% |
Tự báo cáo |
1987–1994 |
[179]
|
Thụy Sĩ |
178,2 cm (5 ft 10 in) |
Không có |
Không có |
Lính nghĩa vụ, 19 (N= m:12,447, Median= m:178,0 cm (5 ft 10 in), SD= m:6,52 cm (
2+1⁄2
in)) |
1,5% |
Đo lường |
2009 |
[180]
|
Thụy Sĩ |
175,4 cm (5 ft 9 in) |
164 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,07 |
20–74 |
88,8% |
Tự báo cáo |
1987–1994 |
[179]
|
Đài Loan |
171,4 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
159,9 cm (5 ft 3 in) |
1,07 |
17 (N= m:200 f:200) |
1,7% |
Đo lường |
2011 |
[181][182][183]
|
Tanzania |
Không có |
156,6 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:6,033, SD= f:6,5 cm (
2+1⁄2
in)) |
52,8% |
Tự báo cáo |
2004 |
[21]
|
Thái Lan |
170,3 cm (5 ft 7 in) |
159 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,07 |
Sinh viên STOU, 15–19 (N= m:839 f:1,636, SD= m:6,3 cm (
2+1⁄2
in) f:5,9 cm (
2+1⁄2
in)) |
0,2%[184] |
Tự báo cáo |
2005 |
[185]
|
Togo |
169,1 cm (5 ft
6+1⁄2
in) |
159,3 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,06 |
15–64 (N= m:2,064 f:2,249) |
93,3% |
Đo lường |
2010 |
[186]
|
Tonga |
177,9 cm (5 ft 10 in) |
167 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
1,07 |
25–64 (N= m:880 f:1,466) |
66,8% |
Đo lường |
2012 |
[187]
|
Trinidad và Tobago |
173,2 cm (5 ft 8 in) |
160,6 cm (5 ft 3 in) |
1,08 |
15–64 (N= m:1112 f:1608) |
89,0% |
Đo lường |
2011 |
[188]
|
Tunisia |
171 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
157 cm (5 ft 2 in) |
1,09 |
20–85 (N= m:322 f:107, SD= m:6,74 cm (
2+1⁄2
in) f:6,29 cm (
2+1⁄2
in)) |
92,7% |
Đo lường |
1998–2003 |
[189]
|
Thổ Nhĩ Kỳ |
171,4 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
157,7 cm (5 ft 2 in) |
1,09 |
15+ (N= m:2,448 f:3,605) |
100% |
Đo lường |
2017 |
[190]
|
Thổ Nhĩ Kỳ |
173,6 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
161,9 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,07 |
20–22 (N= m:322 f:247) |
8,3% |
Đo lường |
2007 |
[14][27][191]
|
Thổ Nhĩ Kỳ – Ankara |
174,1 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
158,9 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,10 |
18–59 (N= m:703 f:512, Median= m:169,7 cm (5 ft 7 in) f:157,5 cm (5 ft 2 in), SD= m:6,9 cm (
2+1⁄2
in) f:6,4 cm (
2+1⁄2
in)) |
5,1%[192] |
Đo lường |
2004–2006 |
[193]
|
Thổ Nhĩ Kỳ |
Không có |
156,4 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,393, SD= f:5,6 cm (2 in)) |
54,5% |
Tự báo cáo |
2003 |
[21]
|
Turkmenistan |
173,3 cm (5 ft 8 in) |
162,7 cm (5 ft 4 in) |
1,07 |
18–69 (N= m:1,713 f:2,237) |
95,7% |
Đo lường |
2018 |
[194]
|
Uganda |
166,9 cm (5 ft
5+1⁄2
in) |
157,8 cm (5 ft 2 in) |
1,06 |
18–69 (N= m:1,565 f:2,122) |
96,2% |
Đo lường |
2014 |
[195]
|
Uganda |
Không có |
159,2 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:1,666, SD= f:6,5 cm (
2+1⁄2
in)) |
53,4% |
Tự báo cáo |
2006 |
[21]
|
Ukraina |
175 cm (5 ft 9 in) |
164 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,07 |
18+ |
100,0% |
Đo lường |
2020 |
[196]
|
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
173,4 cm (5 ft
8+1⁄2
in) |
156,4 cm (5 ft
1+1⁄2
in) |
1,11 |
Không có |
Không có |
Không có |
Không có |
[197]
|
Vương quốc Anh – Anh
|
175,3 cm (5 ft 9 in) |
161,9 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,08 |
16+ (N= m:3,154 f:3,956) |
103,2%[198] |
Đo lường |
2012 |
[5]
|
Vương quốc Anh – Scotland |
175 cm (5 ft 9 in) |
161,3 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,08 |
16+ (N= m:2,512 f:3,180, Median= m:174,8 cm (5 ft 9 in) f:161,2 cm (5 ft
3+1⁄2
in)) |
103,0%[198] |
Đo lường |
2008 |
[199]
|
Vương quốc Anh – Wales |
177 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
162 cm (5 ft 4 in) |
1,09 |
16+ |
103,2%[198] |
Tự báo cáo |
2009 |
[200]
|
Hoa Kỳ |
175,3 cm (5 ft 9 in) |
161,3 cm (5 ft
3+1⁄2
in) |
1,09 |
Tất cả người Mỹ, 20+ (N= m:5,092 f:5,510, Median= m:175,4 cm (5 ft 9 in) f:161,3 cm (5 ft
3+1⁄2
in)) |
69% |
Đo lường |
2015–2018 |
[201]
|
Hoa Kỳ – Người Mỹ gốc Phi |
176,4 cm (5 ft
9+1⁄2
in) |
163,4 cm (5 ft
4+1⁄2
in) |
1,08 |
Mỹ gốc Phi, 20–39 (N= m:331 f:409, Median= m:175,9 cm (5 ft
9+1⁄2
in) f:163,5 cm (5 ft
4+1⁄2
in)) |
3,4%[202] |
Đo lường |
2015–2018 |
[203]
|
Hoa Kỳ – Người Mỹ gốc México |
171,7 cm (5 ft
7+1⁄2
in) |
157,5 cm (5 ft 2 in) |
1,09 |
Mỹ gốc Mexico, 20–39 (N= m:283 f:303, Median= m:170,9 cm (5 ft
7+1⁄2
in) f:156,9 cm (5 ft 2 in)) |
2,8%[202] |
Đo lường |
2015–2018 |
[203]
|
Hoa Kỳ – Người Mỹ gốc Á |
172,9 cm (5 ft 8 in) |
158,1 cm (5 ft 2 in) |
1,09 |
Gốc châu Á không phải Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:242 f:262, Median= m:173,2 cm (5 ft 8 in) f:158,2 cm (5 ft
2+1⁄2
in)) |
1,3%[202] |
Đo lường |
2015–2018 |
[203]
|
Hoa Kỳ – Non-Hispanic whites |
178 cm (5 ft 10 in) |
164,5 cm (5 ft 5 in) |
1,08 |
Mỹ trắng không phải gốc Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:490 f:545, Median= m:178 cm (5 ft 10 in) f:164,4 cm (5 ft
4+1⁄2
in)) |
17,1%[202] |
Đo lường |
2015–2018 |
[203]
|
Uruguay |
170 cm (5 ft 7 in) |
158 cm (5 ft 2 in) |
1,08 |
Adults (N= m:2,249 f:2,114) |
Không có |
Đo lường |
1990 |
[204]
|
Uzbekistan |
169,6 cm (5 ft 7 in) |
157 cm (5 ft 2 in) |
1,08 |
18–64 (N= m:1,531 f:2,161) |
93,1% |
Đo lường |
2014 |
[205]
|
Uzbekistan |
Không có |
159,9 cm (5 ft 3 in) |
Không có |
25–49 (N= f:2,635, SD= f:6,1 cm (
2+1⁄2
in)) |
54,6% |
Tự báo cáo |
1996 |
[21]
|
Vanuatu |
167,8 cm (5 ft 6 in) |
158,7 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
1,06 |
25–64 (N= m:2,257 f:2,244) |
70,1% |
Đo lường |
2011–2012 |
[206]
|
Việt Nam |
162,4 cm (5 ft 4 in) |
152,6 cm (5 ft 0 in) |
1,06 |
18–69 (N= m:1,316 f:1,722) |
93,8% |
Đo lường |
2015 |
[207]
|
Việt Nam |
165,7 cm (5 ft 5 in) |
155,2 cm (5 ft 1 in) |
1,07 |
Sinh viên, 20–25 (N= m:1,000 f:1,000, SD= m:6,55 cm (
2+1⁄2
in) f:5,32 cm (2 in)) |
2,0%[208] |
Đo lường |
2006–2007 |
[209]
|
Zambia |
Không có |
158,5 cm (5 ft
2+1⁄2
in) |
Không có |
25–49 (N= f:4,091, SD= f:6,5 cm (
2+1⁄2
in)) |
54,2% |
Tự báo cáo |
2007 |
[21]
|
Zimbabwe |
Không có |
160,3 cm (5 ft 3 in) |
Không có |
25–49 (N= f:4,746, SD= f:6,2 cm (
2+1⁄2
in)) |
47,3% |
Tự báo cáo |
2005 |
[21]
|