bào cáo thực tập nghề nghiệp tại làng nghề vạn phúc – Tài liệu text

bào cáo thực tập nghề nghiệp tại làng nghề vạn phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 89 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP 3
NỘI DUNG BÁO CÁO
NHÓM 4
LÀNG NGHỀ VẠN PHÚC
LÀNG NGHỀ VẠN PHÚC
KĐT VĂN QUÁN
KĐT VĂN QUÁN
CTTNHH THỰC PHẨM VINH ANH
KCN PHÚ NGHĨA

.
I. Giới thiệu về làng lụa Vạn Phúc
Làng Vạn Phúc thuộc Phường Vạn Phúc – Quận Hà Đông – TP. Hà Nội
Diện tích đất tự nhiên khoảng 13.5ha
Nằm cạnh sông Nhuệ, nghề dệt nhuộm làng Vạn Phúc được hình thành cách đây 1200 năm qua thời gian dài phát triển hiện
nay thương hiệu Lụa Vạn Phúc được cả thể giới biết đến
Hằng năm, Làng lụa Vạn Phúc đón khoảng 10 ngìn lượt khách đến thăm quan và mua bán các sản phẩm dệt đem lại doanh
thu lớn cho làng nghề, góp phần nâng cao đời sống vật chất cũng như cơ hội việc làm cho người dân địa phương
Tuy nhiên những năm gần đây, sự phát triển của làng nghề có xu hướng chững lại do ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế
thế giới.
II. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG TẠI LÀNG NGHỀ VẠN
PHÚC
1. hoạt động sản xuất dệt nhuộm tại làng Vạn Phúc
1.1 Quy trình sản xuất dệt lụa
Quy trình dệt lụa truyền thống của làng Vạn Phúc:
Tơ sợi sau khi mua về được kéo sợi bằng các máy con thoi thành các cuộn chỉ được mang đi dệt. Lụa dệt xong sẽ
được nhuộm màu sau đó mang giặt thành sản phẩm lụa.
Tơ tằm
Tơ tằm
Hồ sợi
Hồ sợi

Nhuộm
Nhuộm
Dệt
Dệt
Lụa
Lụa




1.2 quy trình nhuộm
2. ĐÁNH GIÁ CHUNG
2.1 Môi trường không khí
– Đánh giá chất lượng môi trường không khí qua thông số tiếng ồn:
– Tiến hành đo tiếng ồn ở 21 vị trí, bao gồm 1 vị trí không gian mở, 3 vị trí tại trường
học, 13 vị trí trên trục giao thông, 4 vị trí tại các cơ sở sản xuất ở nhà dân.
 !”
#$%
&’( )*+, /,0
1&*,+/2.)0&
)3!456 )*+, /70
1&*,+/2.)70
08!9:;<:=>? )*+, /-,
1&*,+/2.)@*
/’AB )*+, ,)/
1&*,+/2.0,2
,C0=!:D )*+, ,*
1&*,+/2.0@,
2C06%E# )*+, /2&
1&*,+/2./&0

7C0=58F )*+, /)
1&*,+/2.0@2
-C0 )*+, /)&
1&*,+/2.0-7
@C0%FA )*+, /*,
1&*,+/2.0,@
&*C0 )*+, 0@
1&*,+/2.02&
&&6!F )*+, 07&
1&*,+/2.00*
&)C0=3! )*+, ,*
1&*,+/2.))0
3&%E# )*+, //*
1&*,+/2.//)
3)%E6F& )*+, /-@
1&*,+/2.0*,
30%E6F) )*+, /@
1&*,+/2.0**
3/%= )*+, //&
1&*,+/2.0*0
3,GHI>E )*+, /-,
1&*,+/2.)@2
32J>E:=>? )*+, ,&
1&*,+/2.))
37%E”8!#:=>? )*+, ,)/
1&*,+/2.)0/
3- )*+, /00
1&*,+/2.0*,
#$8D!%#6FD!F=
2.3 Kết quả đo tiếng ồn

Điểm Địa điểm db Trung bình db Thời gian
T1 Khu dệt cạnh chùa (16 máy dệt) 86.4 85 85.7 11h04
T2 ngã 4 chơ cây cảnh 55.5 51.5 53.5 11h09
T3 Ngã 3 đường lê văn lương 70 63.5 66.75 11h13
T4 Cổng chính làng vạn phúc 67.5 69.8 68.65 11h16
5 Hợp tác xã dệt 52 53.2 52.6 11h19
6 Ngã 4 đường lê văn lương 70.2 68 69.1 13h51
7 Khu giao lưu sinh vật cảnh đồ cổ xưa 71 69.2 70.1 13h56
8 Trường mầm non vạn phúc 1 52.5 51.5 52 14h06
9 Trường mầm non vạn phúc 1( cạnh ủy ban) 53.2 56.5 54.85 14h08
10 Chợ 60.2 61.5 60.85 14h10
11 Trạm y tế 48 51.5 49.75 14h12
12 Cổng phố ẩm thực 70.2 71.8 71 14h18
13 Cầu cong 71.8 73.5 72.65 14h20
14 Ngã 4 đường ngô thì sỹ 73.8 72.5 73.15 14h25
15 68 đường ngô thì sỹ 52.1 53.7 52.9 14h30
16 Ngã 3 giao với song nhuệ 52.7 51 51.85 14h38
17 THCS VẠN PHÚC 42.4 50.9 46.65 14h45
18 Nhà dân 1 máy dệt 69.8 70.1 cổng 69.95 14h51
80.2 79.8 (trong nhà 10m) 80 14h52
19 Công viên 53.6 52.2 52.9 14h56
20 Nhà dân 2 máy dệt 60.1 59.6 Cổng 59.85 14h58
80.6 81.5 trong nha 15m 81.05 14h59
21 Nhà dân 6 máy ( đối diện 2 nhà máy dệt) 65.2 67.8 66.5 15h05
80.2 81.6 trong nhà 5m 80.9 15h06
Nhận xét

Thời điểm đo tiếng ồn được tiến hành ở 2 thời gian: 11h – 12h và 13h50 -15h10 .

khoảng thời gian 11h-12h do là giờ nghỉ trưa, phương tiện qua lại ít nên độ ồn thấp hơn so với khoảng thời

gian 13h50- 15h10, thời điểm này phương tiện giao thông qua lại khá nhiều. Nên độ ồn cao nhất đo được tại
thời điểm này là 73.15 tại ngã 4 cổng phụ làng vạn phúc (T14).

Đối với khu dân cư, mức ồn cao nhất đo được là 81.05 dB (T20) cao hơn 11.05 dbA so với QCVN
26:2010/BTNMT (70dB)
Bảng 3.4. Bảng giới hạn tối đa cho phép về tiếng
ồn (trích QCVN 26:2010/BTNMT)
ST
T
Khu vực Từ 6h – 21h Từ 21h –
6h
Các điểm áp dụng quy
chuẩn
1 Khu vực đặc biệt 55 45 8, 9, 11, 17
2 Khu vực thông
thường
70 55 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 12,
13,14,15, 16,19
Vị trí làm việc Mức âm tương đương
(dB)
Các điểm áp dụng
quy chuẩn
Chỗ làm việc của công nhân,
vùng có công nhân làm việc
trong các phân xưởng và trong
nhà máy.
85 1, 18, 20, 21
bảng 3.5. Bảng giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn
(trích QĐ 3733/2002/QĐ-BYT)
ĐÁNH GIÁ


Đối với các điểm giao thông có 3/13 khu vực vi phạm tiêu
chuẩn cho phép

, vị trí ngã 4 cạnh cầu am có mức ồn cao nhất là 73.15 dB
cao hơn mức chuẩn cho phép của khu vực thông thường quy
định trong QCVN 26:2010/BTNMT là 3.15 dBA

Điểm lấy mẫu tại 3 trường học đều đạt tiêu chuẩn cho
phép.

Đối với các cơ sở sản xuất, căn cứ vào tiêu chuẩn số 12 trong
QĐ 3733/2002/QĐ-BYT mục 4.1 thì Có 1/4 cơ sở sản xuất vi
phạm tiêu chuẩn về tiếng ồn trong môi trường làm việc ( xưởng dệt
cạnh chùa có 16 máy dệt hoạt động)

Thực hiện đo mẫu tại nước 23 điểm
trong khu vực làng Vạn Phúc để
đánh giá chất lượng môi trường
nước.

Nguồn gốc:

Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của
người dân

Nước thải từ hoạt động nhuộm.

Nước chảy tràn

Tính chất:

Nước thải dệt nhuộm: độ màu, nhiệt độ, độ đục
cao, có thành phần hóa chất độc hại.

Mùi khó chịu

pH trung bình cao hơn 7.5
Đặc điểm nước thải:
2.2 Môi trường nước
Mẫu
Vị trí lấy mẫu loại nước pH nhiệt độ TDS EC Độ đục trung bình
&
mương dẫn nước phố Ngô Thị Sỹ, gần cầu Cong 7,70 23,8 548 711 25,53
)
Trạm bơm nước cầu Am 7,7 23,2 637 908 17,68
0
Dưới cầu Am, nhánh sông đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,2 676 956 69,36
/
Cống nước thải, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đông 7,6 24,1 116,6 805 156,15
,
nước khơi, khu dệt nhuộm 7,7 23 211 306 40,725
2
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,4 553 798 33,16
7
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,6 23 552 792 33,52

Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,3 553 790 33,145
@
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,2 550 782 33,115

&*
Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ gần Miếu Vạn Phúc 8,1 23,1 962 1387 66,69
&&
Cống nước thải ven đường, đối diện Bưu điện Vạn Phúc 7,8 25 728 1064 59,82
&)
Giao giữa nhánh sông cầu Am và sông Nhuệ 7,9 24 723 914 65,75
&0
cống nước thải đổ ra nhánh sông đổ ra sông Nhuệ 7,5 23,7 553 787 42,6
&/
nước nhánh sông cầu Am đổ ra sông Nhuệ 8,0 24 637 916 60,775
&,
Nhà dân, đường bờ sông, lang Vạn Phúc, Hà Đông 6,5 23,6 115,7 161,6 0,535
&2
Nhà dân, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đông 6,5 23,6 115,6 165 0,67
&7
Nhà dân, đường bờ sông, lang Vạn Phúc, Hà Đông 8,1 23,8 118 169 2,7
&-
nhà dân, khu Chiến thắng, làng Vạn Phúc, Hà Đông 8,1 25 115,6 165,5 1,22
&@
Nhà dân, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đông
nước giếng khoan
8,1 23,6 338 475 0,6
)*
nhà dân, gần sông Nhuệ 7,9 23,8 265 380 1,095
)&
Ao đình
nước mặt
8,0 23,3 170 242 42,475
))
nhà dân, khu Hạnh Phúc, làng Vạn Phúc, Hà Đông 8,2 22,8 118 168,6 0,775

)0
ao làng, cổng làng Vạn Phúc 7,6 23,4 184 265 22,065

F=
>
)&,
))
)),
)0
)0,
)/
)/,
),
),,
nhiệt độ (oC)
9$
*
)**
/**
2**
-**
&***
&)**
TDS (mg/l)
I
*
)**
/**
2**
-**

&***
&)**
&/**
&2**
EC (s)
1K
*
)*
/*
2*
-*
&**
&)*
&/*
&2*
&-*
Độ đục trung bình
L$%!M
*
&
)
0
/
,
2
7

@
pH
>N

QCVN Cột
áp dụng
Thông số Đơn vị C
14:2008/BTNMT B pH – 5 – 9
TDS mg/l 1000
08:2008/BTNMT B1 pH – 5.5 – 9
Kết quả thu được sẽ được so sánh với QCVN 14:2008/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
và QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

Đối với mẫu nước thải sinh hoạt, nước mặt: tỷ lệ số điểm có giá trị vượt quá tiêu
chuẩn cho phép là 0/14 = 0% (với thông số pH và TDS).

 đạt tiêu chuẩn cho phép đối với hai thông số pH và TDS

Đối với mẫu Các giá trị nhiệt độ, EC, TDS và Độ đục tại các điểm lấy mẫu có liên
quan với nhau.

Tại các điểm: 4,11,18 có giá nhiệt độ thu được cao hơn hẳn các khu vực khác (lần
lượt là 24.1, 25, 25. Các điểm này có giá trị cao như vậy là do được lấy gần với dòng
thải thải ra từ cơ sở dệt nhuộm lớn trong khu vực và khu vực cống thải tập trung các
nguồn nước thải sinh hoạt và dệt nhuộm

Ở tầng nước mặt khu vực lấy mẫu trên sông nhuệ, độ đục rất lớn, nước có mùi hôi và
đen, đi trên đường ven sông nhuệ cũng ngửi thấy mui rất khó chịu, nước thải tại đây
đang gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân xung quanh nghiêm
trọng

Nước thải dệt nhuộm sau các công đoạn sản xuất không qua xử lý mà đổ thẳng ra các
cống rãnh và xả xuống sông nhuệ, gây ô nhiễm tầng nước mặt nghiêm trọng.


Hoạt động sản xuất tại làng ảnh hưởng không ít đến sức khỏe con người và môi
trường
So sánh và nhận xét:
2.3. Hiện trạng quy hoạch tại làng nghề Vạn Phúc
Chỉ số cây xanh tại làng Vạn Phúc

Nội dung:
– Xác định thành phần loài
– Đếm số lượng cây:346 cây
– Ước lượng đường kính thân
– Ước lượng đường kính tán tb = 6.02 m
Tổng diện tích tán cây 10867,3516
Kết quả điều tra cây
 OFA P I&0QR IQR N:QR I9SQ)R T%=%U
& HA &2 *7 &* 7 &),2 $P5V5!!P
) K!W! )0 *2 /, &0 02,2&07, 5>%8P
0 ! @ *0, 7, &) 0@7/*2), 5>%8P
/ X &0 *&, ), – 207-&), 5>%8P
, Y &, *2 -, &) -,*7/07, K5>%8P
2 Z )* *0 ,7, ,&**@0 0[)*5V\F
7 H] 0 *) 2 &* -/7- 5>%8P
– C && *), 7 7 /)0&&, 5>%8P
@ ZFA &) *), ,, &, )-/@,, <5!^
&* NF_ &7 *0 – &, -,/*- 5>%8P
&& `aF – *2 7, &7 0,0), 5>%8P
&) Lb 2 *, &&, &) 2))-@7, 5>%8P
&0 # &* *0 /, 2 &,-@2), K5>%8P
&/ N#c! @ *&0 ,/ &0 )*2*&,/ )[@V!P
&, %^K &, *&, ,,, 0,2&@07, 5>%8P

&2 HJde 2 *) 2, 7 &@-@@7, 5>%8P
&7 I5!IZF @ *) -, @ ,&*//2), 5>%8P
&- I &) *&, 2 – 00@&) 5>%8P
&@ WJ – *), /2 2 &0) /- 5>%8P
)* f$W &2 *) 2, /,)&2 K5>%8P
)& fg! &- *), /, 7 )-2&0), 5>%8P
)) ZAK 2 *0, -) && 0&27**/ 5>%8P
)0 K# – *) ,/ 2 &-0&)/- <%]!hP
)/ ? &0 *&, / ),,&), 5>%8P
), fZi @ *)) -2, ,)),)7/ 5>%8P
)2 %j! & *2 7 )* 0-/2, 5>%8P
)7 !P &* *) ) ), 0&/ )[&*5VPP
)- AF”O, *&) /) ,, 2@)07 5>%8P
)@ Fc & *) /, &),2 5>%8P
0* 3F 0 *&/ /- 2/ ,/),@) 5>%8P
0& %? &- **7 )- 2 &&*77@) 5>%8P
0) :=!, *), 0) /, /*&@) 5>%8P
00 !k && *2, 7- &&, ,),0,0/ 5>%8P
’  0/2    &*-270,&2
DIỆN TÍCH KHÔNG GIAN MỞ
&!:=>? /*0/)l
)5< 0)20&l
058Fm:E5 )&*-l
/X:=>? ,*7)l
,]E’] &&**l
2M &,**l
7:EF=FM 0*,l
nd &70-)0l
:V%(54=A:=>?
ĐÁNH GIÁ


Loài chiếm ưu thế là dướng, xoan đào, trứng cá, phượng, sấu, bàng, lộc vừng…

Các cây xanh chủ yếu tập trung ở đình làng, miếu, một số ở dải đường quanh sông Nhuệ, và ở đường
Vạn Phúc.

Tổng diện tích tán đạt
&*-270,&2
m
2
, tỷ lệ diện tích cây xanh là 0.75% / 143.97 ha

Diện tích cây xanh trên đầu người đạt khoảng 2.26 m
2
/người, diên tích cây xanh rất thấp, cần bổ xung
nhiều cây dọc theo các tuyến đường giao thông
2.4 Chất thải rắn

CTR sinh hoạt: túi nilon, thức ăn thừa

CTR từ các hoạt động khác: mảnh vỡ sành sứ, xỉ than,

Phí rác thải: 25.000đ/tháng – Thu gom 1 ngày 1 – 2 lần. Có đánh
kẻng thông bao thu rác.

Có 2 điểm tập trung rác thải là khu vực cạnh cổng chính làng vạn
phúc và khu đối diện cầu cong.

Là địa điểm du lịch nhưng rất ít thùng rác công cộng
Đánh giá sự phát triển bền vững của làng nghề Vạn

Phúc
Đánh giá sự phát triển bền vững của làng nghề Vạn
Phúc
Thông qua 3 chỉ số
1. LSI
2 BSI
3. HDI
Xây dựng chỉ số LSI
Cách tiến hành: Xây dựng các tiêu chí, chỉ thị và tiến hành thu thập thông tin từ các hộ gia đình trong làng nghề Vạn
Phúc
Số mẫu điều tra: 62 hộ
Đối tượng điều tra gồm:
Trẻ em dưới độ tuổi lao động : 42 người
Diện tích đất làng vạn phúc : 143.97 ha
Số dân : 4800 người
Diện tích cây xanh : 10867,3516 m
2
Cách thức thu thập thông tin: Phỏng vấn bằn bảng hỏi, Phỏng vẫn bằng câu hỏi trực tiếp và kế thừa số liệu từ đơn
vị Hợp tác xã.
Kết
quả
Sử dụng công
thức

Trong đó:
Ci: là trọng số của mỗi chỉ thị
Ii: là giá trị của mỗi chỉ thị
NhuộmNhuộmDệtDệtLụaLụa                                                     1.2 quá trình nhuộm2. ĐÁNH GIÁ CHUNG2. 1 Môi trường không khí – Đánh giá chất lượng môi trường tự nhiên không khí qua thông số kỹ thuật tiếng ồn : – Tiến hành đo tiếng ồn ở 21 vị trí, gồm có 1 vị trí khoảng trống mở, 3 vị trí tại trườnghọc, 13 vị trí trên trục giao thông vận tải, 4 vị trí tại những cơ sở sản xuất ở nhà dân.            !  ”        #    $  %         và    ‘      (      ) * +, /,  01   và *, + / 2. ) 0  và )   3  !       45    6         ) * +, / 7  01   và *, + / 2. ) 7  00     8     !    9   : ;     ?     ) * +, / – , 1   và *, + / 2. ) @  * /    ‘     A     B    ) * +, , )  / 1   và *, + / 2.0,  2,     C  0   =       !  😀    ) * +, , *  1   và *, + / 2.0 @ , 2     C  0   6    %  E     #     ) * +, / 2  và 1   và *, + / 2. / và  07     C  0   =     5     8     F    ) * +, / )  1   và *, + / 2.0 @  2 –     C  0    ) * +, / )  và 1   và *, + / 2.0 –  7 @     C  0   % F     A      ) * +, / * , 1   và *, + / 2.0,  @ và *     C  0    ) * +, 0 @  1   và *, + / 2.02  và và và    6 !   F      ) * +, 07  và 1   và *, + / 2.00  * và )     C  0   =    3  !            ) * +, , * 1   và *, + / 2. ) )  03 và    %  E     #     ) * +, / /  * 1   và *, + / 2. / /  ) 3 )    %  E     6    F   và    ) * +, / –  @ 1   và *, + / 2.0 * , 30    %  E     6    F   )    ) * +, / @  1   và *, + / 2.0 *  * 3 /    % =          ) * +, / /  và 1   và *, + / 2.0 *  03,   GH  I  >   E      ) * +, / – , 1   và *, + / 2. ) @  232    J       >   E    : =   >  ?     ) * +, , và  1   và *, + / 2. ) )  37    %  E    ” 8 !   #   : =   >  ?     ) * +, , )  / 1   và *, + / 2. ) 0  / 3 –         ) * +, / 0  01   và *, + / 2.0 * ,  #    $        8   D !     % #     6     F  D !    F =   2.3 Kết quả đo tiếng ồnĐiểm Địa điểm db Trung bình db Thời gianT1 Khu dệt cạnh chùa ( 16 máy dệt ) 86.4 85 85.7 11 h04T2 ngã 4 chơ hoa lá cây cảnh 55.5 51.5 53.5 11 h09T3 Ngã 3 đường lê văn lương 70 63.5 66.75 11 h13T4 Cổng chính làng vạn phúc 67.5 69.8 68.65 11 h165 Hợp tác xã dệt 52 53.2 52.6 11 h196 Ngã 4 đường lê văn lương 70.2 68 69.1 13 h517 Khu giao lưu sinh vật cảnh đồ cổ xưa 71 69.2 70.1 13 h568 Trường mần nin thiếu nhi vạn phúc 1 52.5 51.5 52 14 h069 Trường mần nin thiếu nhi vạn phúc 1 ( cạnh ủy ban ) 53.2 56.5 54.85 14 h0810 Chợ 60.2 61.5 60.85 14 h1011 Trạm y tế 48 51.5 49.75 14 h1212 Cổng phố siêu thị nhà hàng 70.2 71.8 71 14 h1813 Cầu cong 71.8 73.5 72.65 14 h2014 Ngã 4 đường ngô thì sỹ 73.8 72.5 73.15 14 h2515 68 đường ngô thì sỹ 52.1 53.7 52.9 14 h3016 Ngã 3 giao với tuy nhiên nhuệ 52.7 51 51.85 14 h3817 trung học cơ sở VẠN PHÚC 42.4 50.9 46.65 14 h4518 Nhà dân 1 máy dệt 69.8 70.1 cổng 69.95 14 h5180. 2 79.8 ( trong nhà 10 m ) 80 14 h5219 Công viên 53.6 52.2 52.9 14 h5620 Nhà dân 2 máy dệt 60.1 59.6 Cổng 59.85 14 h5880. 6 81.5 trong nha 15 m 81.05 14 h5921 Nhà dân 6 máy ( đối lập 2 nhà máy sản xuất dệt ) 65.2 67.8 66.5 15 h0580. 2 81.6 trong nhà 5 m 80.9 15 h06Nhận xétThời điểm đo tiếng ồn được thực thi ở 2 thời hạn : 11 h – 12 h và 13 h50 – 15 h10. khoảng chừng thời hạn 11 h – 12 h do là giờ nghỉ trưa, phương tiện đi lại qua lại ít nên độ ồn thấp hơn so với khoảng chừng thờigian 13 h50 – 15 h10, thời gian này phương tiện đi lại giao thông vận tải qua lại khá nhiều. Nên độ ồn cao nhất đo được tạithời điểm này là 73.15 tại ngã 4 cổng phụ làng vạn phúc ( T14 ). Đối với khu dân cư, mức ồn cao nhất đo được là 81.05 dB ( T20 ) cao hơn 11.05 dbA so với QCVN26 : 2010 / BTNMT ( 70 dB ) Bảng 3.4. Bảng số lượng giới hạn tối đa được cho phép về tiếngồn ( trích QCVN 26 : 2010 / BTNMT ) STKhu vực Từ 6 h – 21 h Từ 21 h – 6 hCác điểm vận dụng quychuẩn1 Khu vực đặc biệt quan trọng 55 45 8, 9, 11, 172 Khu vực thôngthường70 55 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 12,13,14,15, 16,19 Vị trí thao tác Mức âm tương tự ( dB ) Các điểm áp dụngquy chuẩnChỗ thao tác của công nhân, vùng có công nhân làm việctrong những phân xưởng và trongnhà máy. 85 1, 18, 20, 21 bảng 3.5. Bảng số lượng giới hạn tối đa được cho phép về tiếng ồn ( trích QĐ 3733 / 2002 / QĐ-BYT ) ĐÁNH GIÁĐối với những điểm giao thông vận tải có 3/13 khu vực vi phạm tiêuchuẩn được cho phép, vị trí ngã 4 cạnh cầu am có mức ồn cao nhất là 73.15 dBcao hơn mức chuẩn được cho phép của khu vực thường thì quyđịnh trong QCVN 26 : 2010 / BTNMT là 3.15 dBAĐiểm lấy mẫu tại 3 trường học đều đạt tiêu chuẩn chophép. Đối với những cơ sở sản xuất, địa thế căn cứ vào tiêu chuẩn số 12 trongQĐ 3733 / 2002 / QĐ-BYT mục 4.1 thì Có 1/4 cơ sở sản xuất viphạm tiêu chuẩn về tiếng ồn trong thiên nhiên và môi trường thao tác ( xưởng dệtcạnh chùa có 16 máy dệt hoạt động giải trí ) Thực hiện đo mẫu tại nước 23 điểmtrong khu vực làng Vạn Phúc đểđánh giá chất lượng môi trườngnước. Nguồn gốc : Nước thải phát sinh từ hoạt động giải trí hoạt động và sinh hoạt củangười dânNước thải từ hoạt động giải trí nhuộm. Nước chảy trànTính chất : Nước thải dệt nhuộm : độ màu, nhiệt độ, độ đụccao, có thành phần hóa chất ô nhiễm. Mùi khó chịupH trung bình cao hơn 7.5 Đặc điểm nước thải : 2.2 Môi trường nướcMẫuVị trí lấy mẫu loại nước pH nhiệt độ TDS EC Độ đục trung bìnhmương dẫn nước phố Ngô Thị Sỹ, gần cầu Cong 7,70 23,8 548 711 25,53 Trạm bơm nước cầu Am 7,7 23,2 637 908 17,68 Dưới cầu Am, nhánh sông đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,2 676 956 69,36 Cống nước thải, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đông 7,6 24,1 116,6 805 156,15 nước khơi, khu dệt nhuộm 7,7 23 211 306 40,725 Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,4 553 798 33,16 Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,6 23 552 792 33,52 Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,3 553 790 33,145 Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ 7,7 23,2 550 782 33,115 và * Cống nước thải đổ ra sông Nhuệ gần Miếu Vạn Phúc 8,1 23,1 962 1387 66,69 và và Cống nước thải ven đường, đối lập Bưu điện Vạn Phúc 7,8 25 728 1064 59,82 và ) Giao giữa nhánh sông cầu Am và sông Nhuệ 7,9 24 723 914 65,75 và 0 cống nước thải đổ ra nhánh sông đổ ra sông Nhuệ 7,5 23,7 553 787 42,6 và / nước nhánh sông cầu Am đổ ra sông Nhuệ 8,0 24 637 916 60,775 và, Nhà dân, đường bờ sông, lang Vạn Phúc, Hà Đông 6,5 23,6 115,7 161,6 0,535 và 2N hà dân, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đông 6,5 23,6 115,6 165 0,67 và 7N hà dân, đường bờ sông, lang Vạn Phúc, Hà Đông 8,1 23,8 118 169 2,7 và – nhà dân, khu Chiến thắng, làng Vạn Phúc, Hà Đông 8,1 25 115,6 165,5 1,22 và @ Nhà dân, khối Độc Lập, làng Vạn Phúc, Hà Đôngnước giếng khoan8, 1 23,6 338 475 0,6 ) * nhà dân, gần sông Nhuệ 7,9 23,8 265 380 1,095 ) và Ao đìnhnước mặt8, 0 23,3 170 242 42,475 ) ) nhà dân, khu Hạnh Phúc, làng Vạn Phúc, Hà Đông 8,2 22,8 118 168,6 0,775 ) 0 ao làng, cổng làng Vạn Phúc 7,6 23,4 184 265 22,065                 F =         > ) và , ) ) ) ) , ) 0 ) 0 , ) / ) / , ), ), , nhiệt độ ( oC )    9    $ ) * * / * * 2 * * – * * và * * * và ) * * TDS ( mg / l )  I  ) * * / * * 2 * * – * * và * * * và ) * * và / * * và 2 * * EC ( s ) 1K ) * / * 2 * – * và * * và ) * và / * và 2 * và – * Độ đục trung bìnhL $       % !     M   pH > NQCVN Cộtáp dụngThông số Đơn vị C14 : 2008 / BTNMT B pH – 5 – 9TDS mg / l 100008 : 2008 / BTNMT B1 pH – 5.5 – 9K ết quả thu được sẽ được so sánh với QCVN 14 : 2008 / BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật vương quốc về nước thải sinh hoạtvà QCVN 08 : 2008 / BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật vương quốc về chất lượng nước mặt. Đối với mẫu nước thải hoạt động và sinh hoạt, nước mặt : tỷ suất số điểm có giá trị vượt quá tiêuchuẩn được cho phép là 0/14 = 0 % ( với thông số kỹ thuật pH và TDS ).  đạt tiêu chuẩn được cho phép so với hai thông số kỹ thuật pH và TDSĐối với mẫu Các giá trị nhiệt độ, EC, TDS và Độ đục tại những điểm lấy mẫu có liênquan với nhau. Tại những điểm : 4,11,18 có giá nhiệt độ thu được cao hơn hẳn những khu vực khác ( lầnlượt là 24.1, 25, 25. Các điểm này có giá trị cao như vậy là do được lấy gần với dòngthải thải ra từ cơ sở dệt nhuộm lớn trong khu vực và khu vực cống thải tập trung chuyên sâu cácnguồn nước thải hoạt động và sinh hoạt và dệt nhuộmỞ tầng nước mặt khu vực lấy mẫu trên sông nhuệ, độ đục rất lớn, nước có mùi hôi vàđen, đi trên đường ven sông nhuệ cũng ngửi thấy mui rất không dễ chịu, nước thải tại đâyđang gây ô nhiễm và tác động ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất của người dân xung quanh nghiêmtrọngNước thải dệt nhuộm sau những quy trình sản xuất không qua giải quyết và xử lý mà đổ thẳng ra cáccống rãnh và xả xuống sông nhuệ, gây ô nhiễm tầng nước mặt nghiêm trọng. Hoạt động sản xuất tại làng ảnh hưởng tác động không ít đến sức khỏe thể chất con người và môitrườngSo sánh và nhận xét : 2.3. Hiện trạng quy hoạch tại làng nghề Vạn PhúcChỉ số cây xanh tại làng Vạn PhúcNội dung : – Xác định thành phần loài – Đếm số lượng cây : 346 cây – Ước lượng đường kính thân – Ước lượng đường kính tán tb = 6.02 mTổng diện tích quy hoạnh tán cây 10867,3516 Kết quả tìm hiểu cây     O    FA   P       I và  0  Q  R I   Q  R N :   Q  R I  9   S       Q  ) R T     % =          %  U    và HA   và 2 *  7 và * 7 và ), 2  $    P   5    V   5 !   ! P      ) K  !  W !  ) 0 *  2 / , và 0 02,  2 và 07,  5   >      %  8    P  0   ! @ *  0, 7 , và ) 0 @ 7  / * 2 ),  5   >      %  8    P  /  X   và 0 *  và, ) , – 20  7 – và ),  5   >      %  8    P , Y      và, *  2 – , và ) -, *  7/07, K5   >      %  8    P  2 Z    ) * *  0,  7, , và *  * @ 0 0 [ ) *   5    V   \ F    7 H    ] 0 *  ) 2 và * – /  7 –  5   >      %  8    P  –   C  và và *  ), 7 7 / ) 0  và và,  5   >      %  8    P  @ ZFA  và ) *  ), , , và, ) – /  @, ,       %  8    P  và và ` aF – *  2 7 , và 7 0,0  ),  5   >      %  8    P  và ) L    b 2 * , và và , và ) 2 ) )  – @ 7,  5   >      %  8    P  và 0   # và * *  0 / , 2 và, –  @ 2 ), K5   >      %  8    P  và / N #   c ! @ *  và 0,  / và 0 ) * 2  * và, / ) [ @   V   ! P     và,  % ^    K  và, *  và, , , , 0,2  và @ 07,  5   >      %  8    P  và 2 HJ    de  2 *  ) 2 , 7 và @ –  @ @ 7,  5   >      %  8    P  và 7 I5 !  I   ZF   @ *  ) – , @, và *  / / 2 ),  5   >      %  8    P  và – I     và ) *  và, 2 – 00 @  và )  5   >      %  8    P  và @ WJ   – *  ), /  2 2 và 0 )  / –  5   >      %  8    P  ) * f USD   W    và 2 *  ) 2, /, )  và 2 K5   >      %  8    P  ) và f  g ! và – *  ), / , 7 ) – 2  và 0 ),  5   >      %  8    P  ) ) ZA  K  2 *  0, –  ) và và 0 và 2  7 * * /  5   >      %  8    P  ) 0 K # – *  ),  / 2 và – 0  và ) / –          %  8    P  ), f    Zi  @ *  ) ) –  2, , ) ) , ) 7 /  5   >      %  8    P  ) 2  % j ! và *  2 7 ) * 0 –  / 2,  5   >      %  8    P  ) 7   ! P        và * *  ) ) ) , 0 và  / ) [ và *   5    V    P    P  ) –  AF  ” O , *  và ) /  ), , 2 @  ) 07  5   >      %  8    P  ) @  F     c  và *  ) /, và ) , 2  5   >      %  8    P  0 * 3       F 0 *  và / /  – 2  /, /  ), @ )  5   >      %  8    P  0 và  % ?  và – *  * 7 )  – 2 và và *  77 @ )  5   >      %  8    P  0 ) : =    ! , *  ), 0  ) / , / *  và @ )  5   >      %  8    P  00  ! k  và và *  2, 7  – và và , , ),  0,0 /  5   >      %  8    P   ‘     0/2    và * – 27  0, và 2DI ỆN TÍCH KHÔNG GIAN MỞ và      !  : =   >  ?  / * 0 /  )   l )    5     ? , * 7 )   l,    ]     E   ‘     ] và và * *   l2    M   và, * *   l7   :  E    F    =     F   M   0 *,   l  n  d và 70 – )  0   l       : V   % (   5   4      =    A    : =   >  ?   ĐÁNH GIÁLoài chiếm lợi thế là dướng, xoan đào, trứng cá, phượng, sấu, bàng, lộc vừng … Các cây xanh đa phần tập trung chuyên sâu ở đình làng, miếu, một số ít ở dải đường quanh sông Nhuệ, và ở đườngVạn Phúc. Tổng diện tích tán đạt và * – 27  0, và 2, tỷ suất diện tích quy hoạnh cây xanh là 0.75 % / 143.97 haDiện tích cây xanh trên đầu người đạt khoảng 2.26 m / người, diên tích cây xanh rất thấp, cần bổ xungnhiều cây dọc theo những tuyến đường giao thông2. 4 Chất thải rắnCTR hoạt động và sinh hoạt : túi nilon, thức ăn thừaCTR từ những hoạt động giải trí khác : mảnh vỡ sành sứ, xỉ than, Phí rác thải : 25.000 đ / tháng – Thu gom 1 ngày 1 – 2 lần. Có đánhkẻng thông bao thu rác. Có 2 điểm tập trung chuyên sâu rác thải là khu vực cạnh cổng chính làng vạnphúc và khu đối lập cầu cong. Là khu vực du lịch nhưng rất ít thùng rác công cộngĐánh giá sự tăng trưởng bền vững và kiên cố của làng nghề VạnPhúcĐánh giá sự tăng trưởng bền vững và kiên cố của làng nghề VạnPhúcThông qua 3 chỉ số1. LSI2 BSI3. HDIXây dựng chỉ số LSICách thực thi : Xây dựng những tiêu chuẩn, thông tư và triển khai tích lũy thông tin từ những hộ mái ấm gia đình trong làng nghề VạnPhúcSố mẫu tìm hiểu : 62 hộĐối tượng tìm hiểu gồm : Trẻ em dưới độ tuổi lao động : 42 ngườiDiện tích đất làng vạn phúc : 143.97 haSố dân : 4800 ngườiDiện tích cây xanh : 10867,3516 mCách thức tích lũy thông tin : Phỏng vấn bằn bảng hỏi, Phỏng vẫn bằng câu hỏi trực tiếp và kế thừa số liệu từ đơnvị Hợp tác xã. KếtquảSử dụng côngthứcTrong đó : Ci : là trọng số của mỗi chỉ thịIi : là giá trị của mỗi thông tư

Source: https://evbn.org
Category: Góc Nhìn