Học lớp 12 sinh năm bao nhiêu

Hiện nay có khá nhiều bạn gởi thắc mắc đến baonhieu.net nhờ giải đáp về các vấn đề như lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi? Tính đến năm 2020 thì được bao nhiêu tuổi? Những câu hỏi này tưởng chừng như khá dễ dàng tuy nhiên nếu như bạn không tính cẩn thận thì có thể gây nhầm lẫn và tính sai. Trong bài viết ngày hôm nay, baonhieu.net sẽ đi giải đáp cụ thể từng thắc mắc để bạn đọc có thể tham khảo và tìm ra đáp án chính xác, nhanh chóng nhất nhé.

Nội dung chính

  • Lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi?
  • Cấp 1: Tiểu học cơ sở
  • Cấp 2: Trung học cơ sở
  • Cấp 3: Trung học phổ thông
  • Bảng tính năm sinh theo lớp 2020
  • Lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 là mấy tuổi 2020?
  • Cấp 1: Tiểu học cơ sở
  • Cấp 2: Trung học cơ sở
  • Cấp 3: Trung học phổ thông
  • Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp 2022
  • Video liên quan

Lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi?

Theo luật phổ cập giáo dục của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì độ tuổi đi học được tính như sau:

Cấp 1: Tiểu học cơ sở

Các lớp 1, 2, 3, 4, 5 là những lớp thuộc cấp tiểu học cơ sở và tương ứng với mỗi lớp thì độ tuổi sẽ là:

6 tuổi học lớp 1

7 tuổi học lớp 2

8 tuổi học lớp 3

9 tuổi học lớp 4

10 tuổi học lớp 5

Cấp 2: Trung học cơ sở

Các lớp 6, 7, 8, 9 là những lớp thuộc cấp trung học cơ sở và tương ứng với mỗi lớp thì độ tuổi sẽ là:

11 tuổi học lớp 6

12 tuổi học lớp 7

13 tuổi học lớp 8

14 tuổi học lớp 9

Cấp 3: Trung học phổ thông

Các lớp 10, 11, 12 là những lớp thuộc cấp trung học phổ thông và tương ứng với mỗi lớp thì độ tuổi sẽ là:

15 tuổi học lớp 10

16 tuổi học lớp 11

17 tuổi học lớp 12

Bạn hoàn toàn có thể tự tính được năm sinh theo lớp theo công thức như sau:

Năm sinh = năm hiện tại – (tuổi tương ứng với lớp +5)

Ví như bạn học lớp 12 và tính năm sinh là bao nhiêu thì áp dụng vào công thức ta có:

2020 – (17 +5) = 1998 => Vậy năm sinh của bạn là 1998.

Bảng tính năm sinh theo lớp 2020

Năm sinh
Học lớp

Năm 2009
Lớp 1

Năm 2008
Lớp 2

Năm 2007
Lớp 3

Năm 2006
Lớp 4

Năm 2005
Lớp 5

Năm 2004
Lớp 6

Năm 2003
Lớp 7

Năm 2002
Lớp 8

Năm 2001
Lớp 9

Năm 2000
Lớp 10

Năm 1999
Lớp 11

Năm 1998
Lớp 12

Lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 là mấy tuổi 2020?

Dựa vào bảng tính năm sinh ở trên thì bạn có thể tính được số tuổi hiện tại vào năm 202o của bạn. Bằng cách lấy năm 2020 trừ đi cho năm sinh tương ứng với số lớp của bạn.

Ví dụ như bạn học lớp 10 thì tương ứng với đó năm sinh của bạn sẽ là năm 2000. Vậy số tuổi của bạn tính vào năm 2020 sẽ là: 2020 – 2000 = 20 => Như vậy nếu bạn đang học lớp 10 thì bạn đã được 20 tuổi rồi đấy!

Sau đây là số tuổi năm 2020 của lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 cụ thể nhất để bạn có thể tham khảo:

Lớp
Số tuổi năm 2020

Lớp 1
11 tuổi

Lớp 2
12 tuổi

Lớp 3
13 tuổi

Lớp 4
14 tuổi

Lớp 5
15 tuổi

Lớp 6
16 tuổi

Lớp 7
17 tuổi

Lớp 8
18 tuổi

Lớp 9
19 tuổi

Lớp 10
20 tuổi

Lớp 11
21 tuổi

Lớp 12
22 tuổi

Giải đáp mọi thắc mắc chuẩn nhất tại: https://dapanchuan.com/

Bài viết đã giải đáp cụ thể và chính xác các thắc mắc về vấn đề lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 bao nhiêu tuổi? Vào năm 2020 thì được bao nhiêu tuổi? Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích dành cho bạn đọc, giúp bạn tìm ra đáp án chính xác, tránh nhầm lẫn trong quá trình tính toán.

Xem thêm:

Posted in: Câu hỏi thường gặp

« 1 bịch bánh tráng trộn bao nhiêu Calo? Ăn nhiều có béo không?

1 Ly sữa đậu nành không đường bao nhiêu Calo? Uống nhiều có tốt không? »

Mấy tuổi học lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12? Theo luật phổ cập giáo dục của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì độ tuổi đi học được tính như sau:

Cấp 1: Tiểu học cơ sở

  • 6 tuổi học lớp 1
  • 7 tuổi học lớp 2
  • 8 tuổi học lớp 3
  • 9 tuổi học lớp 4
  • 10 tuổi học lớp 5

Cấp 2: Trung học cơ sở

  • 11 tuổi học lớp 6
  • 12 tuổi học lớp 7
  • 13 tuổi học lớp 8
  • 14 tuổi học lớp 9

Cấp 3: Trung học phổ thông

  • 15 tuổi học lớp 10
  • 16 tuổi học lớp 11
  • 17 tuổi học lớp 12

Ngoài ra, cũng có thể áp dụng công thức tính năm sinh theo lớp như sau:

Năm sinh = Năm hiện tại – ( Lớp muốn tìm + 5)

Ví dụ: Lớp 11 sinh năm bao nhiêu? 2020 – ( 11 + 5 ) = 2004

Bảng tính năm sinh, tuổi theo lớp 2022

Năm sinhSố tuổiHọc lớpNăm 20166 tuổiLớp 1Năm 20157 tuổiLớp 2Năm 20148 tuổiLớp 3Năm 20139 tuổiLớp 4Năm 201210 tuổiLớp 5Năm 201111 tuổiLớp 6Năm 201012 tuổiLớp 7Năm 200913 tuổiLớp 8Năm 200814 tuổiLớp 9Năm 200715 tuổiLớp 10Năm 200616 tuổiLớp 11Năm 200517 tuổiLớp 12

Xem thêm: Danh ngôn về niềm tin

Hy vọng, qua bài viết “Độ tuổi đi học ở Việt Nam” của Dr Khỏe Review bạn đã hiểu hơn về chủ đề này. Chúc bạn thành công.

Chỉ còn ít tháng nữa teen sinh năm 2001 sẽ bước vào kỳ thi THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng. Do đó, học sinh lớp 12 cần nắm rõ quy chế thi, các khối thi và tổ hợp môn xét tuyển đại học.

Bạn đang xem: Khối lớp 12 sinh năm bao nhiêu tuổi? mấy tuổi 2020

Sinh năm 2001 học lớp mấy, thuộc cấp học nào?

Chắc hẳn nhiều người vẫn hay nhầm lẫn khi trả lời loại câu hỏi 16 tuổi học lớp mấy, hay lớp 12 hiện nay là bao nhiêu tuổi?…Theo quy định, bậc Giáo dục tiểu học kéo dài 5 năm (từ lớp 1 đến lớp 5). Bậc Trung học cơ sở kéo dài 4 năm (từ lơp 6 đến lớp 9); bậc Trung học phổ thông kéo dài 3 năm (từ lớp 10 đến lớp 12). Độ tuổi học sinh bậc trung học phổ thông thường từ 16 đến 18 tuổi.

Như vậy, sinh năm 2001 hiện đang học lớp 12, bậc trung học phổ thông.

Trung học phổ thông là gì?

Trung học phổ thông là một bậc trong hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay, cao hơn bậc Tiểu học, THCS và thấp hơn bậc cao đẳng, đại học. Trung học phổ thông kéo dài 3 năm (từ lớp 10 đến lớp 12). Để tốt nghiệp bậc học này, học sinh phải vượt qua Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia.

Teen sinh năm 2001 hiện đang học lớp 12 – THPT

Các môn học trong chương trình lớp 12

Theo chương trình giáo dục hiện nay, học sinh lớp 12 sẽ học những môn sau:

ToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănLịch sửĐịa lýGiáo dục công dânNgoại ngữ (tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Nhật, Đức,…)Giáo dục Quốc phòng – An ninhThể dụcCông nghệTin học

Những lưu ý về kỳ thi THPT quốc gia 2019

Chỉ còn vẻn vẹn ít tháng nữa, teen sinh năm 2001 sẽ bước vào kỳ thi THPT quốc gia 2019. Vì vậy, học sinh lớp 12 cần nắm rõ thông tin, quy chế thi chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngày 4/12, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức công bố thông tin về kỳ thi THPT quốc gia 2019 với một số điều chỉnh so với năm 2018, cụ thể:

Đề thi từ lớp 10 đến lớp 12

Đề thi THPT quốc gia 2019 sẽ bao gồm kiến thức từ lớp 10 đến lớp 12, nhưng kiến thức lớp 12 chiếm chủ yếu.

Trừ Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, hai bài tổ hợp Khoa học xã hội (Lịch sử – Địa lý – Giáo dục công dân) và Khoa học tự nhiên (Vật lý – Hóa học – Sinh học) đều thi trắc nghiệm. Phòng thi có 24 thí sinh, mỗi em một mã đề. Kết quả thi THPT quốc gia được dùng để xét tốt nghiệp THPT và là căn cứ xét tuyển đại học.

Xem thêm: Đinh Mão Là Sinh Năm Bao Nhiêu ? Người Tuổi Mão Sinh Năm Bao Nhiêu

Đại học địa phương không phối hợp coi thi tại địa phương mình

Điều chỉnh này nhằm ngăn chặn gian lận từng xảy ra ở kỳ thi THPT quốc gia 2018. Theo đó, đại học/cao đẳng không tham gia coi thi ở địa phương mình. Bộ GD&ĐT quy định chặt chẽ về sắp xếp phòng thi, nhất là với thí sinh tự do; hướng dẫn chi tiết kỹ thuật niêm phong, lưu trữ, bảo quản bài thi, đề thi để tăng cường bảo mật.

Đại học chủ trì chấm thi trắc nghiệm, camera giám sát

Kỳ thi THPT quốc gia 2019, Bộ sẽ trực tiếp chỉ đạo tổ chức chấm thi bài trắc nghiệm và giao cho trường đại học chủ trì, đặt camera giám sát phòng chấm thi 24/24 giờ.

Bên cạnh đó, Bộ cũng sửa đổi, nâng cấp, hoàn thiện phần mềm chấm thi trắc nghiệm theo hướng tăng cường tính bảo mật và chức năng giám sát để ngăn ngừa can thiệp trái phép.

Kết quả thi THPT quốc gia dự kiến sẽ chiếm 70% điểm tốt nghiệp

Năm 2019, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tăng tỷ trọng cho điểm thi THPT quốc gia trong xét công nhân tốt nghiệp THPT. Dự kiến, kết quả kỳ thi THPT quốc gia sẽ chiếm tới 70% điểm xét công nhận tốt nghiệp.

Cụ thể, điểm xét công nhận tốt nghiệp gồm: 70% điểm trung bình các bài thi THPT quốc gia dùng để xét tốt nghiệp THPT + 30% điểm trung bình cả năm lớp 12 của thí sinh + điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

Ngoài ra, Bộ cũng tăng tính tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trong tuyển sinh đại học, cao đẳng. Theo đó, các trường sẽ chủ động xây dựng và công bố đề án tuyển sinh, đảm bảo nguyên tắc tự chủ. Ngoài phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia làm cơ sở tuyển sinh, các trường có thể sử dụng các phương thức khác.

Bên cạnh các tổ hợp khối thi truyền thống, Bộ GD&ĐT còn bổ sung nhiều tổ hợp môn thi mới.

Các khối thi và tổ hợp môn xét tuyển đại học teen 2001 cần nhớ

Tổ hợp các khối thi truyền thống

A00: Toán, Vật lý, Hóa họcA01: Toán, Vật lý, Tiếng AnhB00: Toán, Sinh học, Hóa họcC00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa líD01: Ngữ Văn, Tiếng Anh, ToánD02: Toán, Tiếng Nga, Ngữ vănD03: Ngữ văn ,Toán, Tiếng PhápD04: Toán, Ngữ văn, Tiếng TrungD05: Ngữ văn, Toán, Tiếng ĐứcD06: Toán, Tiếng Nhật, Ngữ văn

Tổ hợp khối thi năng khiếu truyền thống

H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2H01: Vẽ, Ngữ văn, ToánN00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2M00: Toán, Ngữ văn môn năng khiếu (Đọc diễn cảm, Hát và Kể chuyện)T00: Sinh học, Ngữ văn, Năng khiếu TDTTV00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuậtV01: Vẽ mỹ thuật, Ngữ văn, ToánS00: Ngữ văn, Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2R00: Lịch sử, Ngữ văn, Năng khiếu báo chíK00: Toán, Vật lý, Kỹ năng nghề

Các tổ hợp môn mới

A02: Toán, Vật lí, Sinh họcA03: Vật lí, Toán, Lịch sửA04: Toán, Vật lí, Địa líA05: Toán, Lịch sử, Hóa họcA06: Địa lí, Toán, Hóa họcA07: Lịch sử, Toán, Địa líA08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dânA09: Giáo dục công dân, Toán, Địa lýA10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dânA11: Hóa, Toán, Giáo dục công dânA12: Toán, Khoa học Xã hội, Khoa học tự nhiênA14: Khoa học tự nhiên, Toán, Địa líA15: Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dânA16: Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiênA17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hộiA18: Khoa học xã hội, Toán, Hóa họcB02: Sinh học, Địa lí, ToánB03: Toán, Sinh học, Ngữ vănB04: Giáo dục công dân, Toán, Sinh họcB05: Khoa học xã hội, Sinh học, ToánB08: Toán, Sinh học, Tiếng AnhC01: Ngữ văn, Toán, Vật líC02: Toán, Hóa học, Ngữ vănC03: Toán, Ngữ văn, Lịch sửC04: Ngữ văn, Toán, Địa líC05: Vật lí, Hóa học, Ngữ vănC06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh họcC07: Lịch sử, Ngữ văn, Vật líC08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh họcC09: Ngữ văn, Địa lí, Vật líC10: Lịch sử, Ngữ văn, Hóa họcC12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sửC13: Sinh học, Địa lí, Ngữ vănC14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dânC15: Khoa học xã hội, Ngữ văn, ToánC16: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Vật líC17: Giáo dục công dân, Ngữ văn, Hóa họcC19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dânC20: Địa lí, Ngữ văn, Giáo dục công dânD07: Tiếng Anh, Toán, Hóa họcD08: Toán, Sinh học, Tiếng AnhD09: Lịch sử, Toán, Tiếng AnhD10: Toán, Địa lí, Tiếng AnhD11: Tiếng Anh, Ngữ văn, Vật líD12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng AnhD13: Sinh học, Ngữ văn, Tiếng AnhD14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sửD15: Địa lí, Tiếng Anh, Ngữ vănD16: Toán, Địa lí, Tiếng ĐứcD17: Địa lí, Tiếng Nga, ToánD18: Tiếng Nhật, Toán, Địa líD19: Toán, Địa lí, Tiếng PhápD20: Địa lí, Toán, Tiếng TrungD21: Hóa, Toán, Tiếng ĐứcD22: Toán, Tiếng Nga, Hóa họcD23: Toán, Hóa học, Tiếng NhậtD24: Tiếng Pháp, Toán, Hóa họcD25: Hóa học, Toán, Tiếng TrungD26: Toán, Vật lí, Tiếng ĐứcD27: Vật lí, Toán, Tiếng NgaD28: Toán, Tiếng Nhật, Vật líD29: Vật lí, Tiếng Pháp, ToánD30: Tiếng Trung, Toán, Vật líD31: Toán, Sinh học, Tiếng ĐứcD32: Sinh học, Toán, Tiếng NgaD33: Toán, Sinh học, Tiếng NhậtD34: Sinh học, Tiếng Pháp ToánD35: Toán, Sinh học, Tiếng TrungD41: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng ĐứcD42: Địa lí, Tiếng Nga, Ngữ vănD43: Ngữ văn, Tiếng Nhật, Địa líD44: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng PhápD45: Địa lí, Ngữ văn, Tiếng TrungD52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng NgaD54: Tiếng Pháp, Ngữ văn, Vật líD55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng TrungD61: Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng ĐứcD62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng NgaD63: Tiếng Nhật, Ngữ văn, Lịch sửD64: Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng PhápD65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng TrungD66: Giáo dục công dân, Ngữ văn, Tiếng AnhD68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng NgaD69: Giáo dục công dân, Tiếng Nhật, Ngữ VănD70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng PhápD72: Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Tiếng AnhD73: Ngữ văn, Tiếng Đức, Khoa học tự nhiênD74: Tiếng Nga, Ngữ văn, Khoa học tự nhiênD75 Ngữ văn, Tiếng Nhật, Khoa học tự nhiênD76: Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp, Ngữ vănD77: Ngữ văn, Tiếng Trung, Khoa học tự nhiênD78: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Tiếng AnhD79: Ngữ văn, Tiếng Đức, Khoa học xã hộiD80: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Tiếng NgaD81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng NhậtD82: Tiếng Pháp, Ngữ văn, Khoa học xã hộiD83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng TrungD84: Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dânD85: Giáo dục công dân, Toán, Tiếng ĐứcD86: Tiếng Nga, Toán, Giáo dục công dânD87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng PhápD88: Giáo dục công dân, Toán, Tiếng NhậtD90: Toán, Tiếng Anh,Khoa học tự nhiênD91: Khoa học tự nhiên, Toán, Tiếng PhápD92: Tiếng Đức, Toán, Khoa học tự nhiênD93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng NgaD94: Tiếng Nhật, Toán, Khoa học tự nhiênD95: Toán, Tiếng Trung, Khoa học tự nhiênD96: Khoa học xã hội, Tiếng Anh, ToánD97: Toán, Tiếng Pháp,Khoa học xã hộiD98: Tiếng Đức, Khoa học xã hội, ToánD99: Toán, Tiếng Nga, Khoa học xã hộiH02: Vẽ Hình họa mỹ thuật, Toán, Vẽ trang trí màuH03: Khoa học tự nhiên, Toán, Vẽ Năng khiếuH04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếuH05: Khoa học xã hội, Ngữ văn, Vẽ Năng khiếuH06: Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuậtH07: Toán, Hình họa, Trang tríH08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuậtK01: Toán, Tin học, Tiếng AnhM01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếuM02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M03: Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2M04: Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát MúaM09: Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)M10: Toán, Tiếng Anh, NK1M11: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng AnhM13: Toán, Sinh học, Năng khiếuM14: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, ToánM15: Năng khiếu báo chí, Ngữ văn, Tiếng AnhM16: Vật lý, Ngữ văn, Năng khiếu báo chíM17: Năng khiếu báo chí,Ngữ văn, Lịch sửM18: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chíM19: Năng khiếu Ảnh báo chí, Ngữ văn, Tiếng AnhM20: Vật lý, Năng khiếu Ảnh báo chí, Ngữ vănM21: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sửM22: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hìnhM23: Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh, Ngữ vănM24: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lýM25: Lịch sử, Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hìnhN01: Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuậtN02: Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ, Ngữ vănN03: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên mônN04: Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếuN05: Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếuN06: Ngữ văn, Chuyên môn, Ghi âm- xướng âmN07: Ghi âm- xướng âm, Ngữ văn, chuyên mônN08: Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơN09: Hòa thanh, Ngữ văn, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗR01: Địa lý, Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuậtR02: Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, ToánR03: Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật,Tiếng Anh, Ngữ vănR04: Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuậtR05: Tiếng Anh,Năng khiếu kiến thức truyền thông, Ngữ vănS01: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2T01: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu TDTTT02: Sinh học, Năng khiếu TDTT, Ngữ vănT03: Năng khiếu TDTT, Ngữ văn, Địa líT04: Toán, Năng khiếu TDTT, Vật LýT05: Giáo dục công dân, Ngữ văn, Năng kiếuV02: Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuậtV03: Hóa, Vẽ mỹ thuật, ToánV05: Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuậtV06: Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuậtV07: Tiếng Đức, Toán, Vẽ mỹ thuậtV08: Vẽ mỹ thuật, Toán, tiếng NgaV09: Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuậtV10: Tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật, ToánV11: Vẽ mỹ thuật, Toán, tiếng Trung.