Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Đơn Giản Và Dễ Nhớ | KISS English

​Khi giao tiếp tiếng Anh, nếu bạn đặt câu hỏi không chính xác, câu cú sẽ trở nên tối nghĩa và khiến đối phương cảm thấy khó hiểu.

​Mặc dù đây là chủ đề ngữ pháp đơn giản nhưng vẫn còn khá nhiều bạn cảm thấy chưa tự tin với phần này.

​Hôm nay, Thủy sẽ hướng dẫn bạn cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh sao cho đúng ngữ pháp và dễ hiểu nhất nhé.

>> Xem thêm: Nâng Trình Luyện Nghe Tiếng Anh Nhanh Chóng

Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản và dễ nhớCách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản và dễ nhớ

​Trước hết, bạn cần biết rằng: tiếng Anh có 3 loại câu hỏi chính là: câu hỏi Yes/No, câu hỏi với từ để hỏi và câu hỏi đuôi.

​Dưới đây là cách đặt các câu hỏi này:

​Hướng Dẫn Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh

​1. Câu Hỏi Yes/No – Yes/No Questions

​Câu hỏi Yes/No hay còn gọi là câu hỏi đóng, là những câu hỏi mà bạn sẽ dùng Yes/No (đồng ý/ không đồng ý) để trả lời.

​Câu hỏi Yes/No được thành lập bằng cách chuyển trợ động từ (auxiliary verb – viết tắt: Aux.V) lên đầu.

​Vậy trợ động từ là gì? Trợ động từ là những từ dùng để “hỗ trợ” các động từ để tạo thành câu hỏi, câu phủ định,..

​Trợ động từ bao gồm các từ: tobe, do, does, did, have, has, động từ khuyết thiếu (modal verb).

​Nếu trong câu có tobe, thì tobe sẽ được đảo lên đầu để trực tiếp làm trợ động từ; nếu trong câu có động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ ở bên ngoài, tùy thuộc vào thì và chủ ngữ của câu để chọn trợ động từ phù hợp.

Hidden Content

Hidden Content

Ví dụ:

Is she a student?

​Aux.V (tobe)

​Do you like English? (thì hiện tại đơn trợ động từ là do/does, ở đây chủ ngữ là you => do)

​Aux.V

​Công thức câu hỏi Yes/No:

Tobe

Tobe + S + N/pre/adj….?

V

Aux.V + S + V + (O)…?

Câu hỏi Yes/No - Yes/No questionsCâu hỏi Yes/No - Yes/No questions

​2. Câu Hỏi Với Từ Để Hỏi – Wh-questions

​Câu hỏi với từ để hỏi hay còn gọi là câu hỏi mở, thường bắt đầu bằng những từ để hỏi có chữ cái “Wh-” đứng đầu (tuy nhiên cũng có những trường hợp từ để hỏi không bắt đầu bằng “wh-”).

​Trong giao tiếp, loại câu hỏi này dùng để hỏi thêm nhiều thông tin hơn và do đó, câu trả lời cũng đa dạng hơn.

​Trước hết, bạn cần nắm được các từ để hỏi trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng:

Từ để hỏi

Ý nghĩa sử dụng

What

Cái gì, vật gì, con gì,…

Which

Câu hỏi lựa chọn: cái nào

When

Câu hỏi về thời gian: Khi nào?

Where

Câu hỏi về địa điểm, nơi chốn: Ở đâu?

Who

Câu hỏi về người: Là ai? Ai? (Làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu)

Whom

Câu hỏi về người: Ai? (Làm tân ngữ trong câu)

Whose

Câu hỏi về sự sở hữu: Của ai?

Why

Câu hỏi lý do: Tại sao?

How

Câu hỏi về đặc điểm, tính chất, cách thức: Như thế nào?

How much

Câu hỏi về giá cả hoặc số lượng đối với những danh từ không đếm được

How many

Câu hỏi về số lượng đối với những danh từ đếm được

How often

Câu hỏi về tần suất

How + adj

Câu hỏi về mức độ của tính từ đi kèm
VD: How old: Bao nhiêu tuổi
How far: Bao xa
How tall: Cao bao nhiêu

​Lưu ý: Một vài từ để hỏi thực chất là một cụm từ thành lập từ việc thêm 1 số từ vào sau từ để hỏi chính ban đầu, nhằm thu hẹp phạm vi câu hỏi, mong muốn 1 câu trả lời cụ thể, chính xác hơn.

​Ví dụ:

​Where in Vietnam – Ở đâu Việt Nam (Hỏi địa điểm, nơi chốn nhưng phạm vi nhỏ hơn so với việc chỉ dùng “Where”)

​How many times this month – Bao nhiêu lần trong tháng này

​When in March – Khi nào trong tháng 3

​Công thức câu hỏi với từ để hỏi:

Tobe

Wh-Q + tobe + S…?

V

Wh-Q + Aux.V + S + V + (O)….?

​Chú ý:

  • ​Aux.V chia phụ thuộc vào thì và chủ ngữ của câu

  • ​Với câu hỏi có từ để hỏi là Who:
    – Khi Who đóng vai trò làm tân ngữ trong câu (O), ta dùng công thức như trên
    Ví dụ: Who  (O)  do you love?
    – Khi Who đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (S), ta coi câu hỏi này như 1 câu khẳng định bình thường, Who làm chủ ngữ, sau chủ ngữ là động từ (V), tiếp theo là tân ngữ (O); do không có trợ động từ nên V chia ngôi 3 số ít và phụ thuộc vào thì.
    Công thức: Who + V + O?
    Ví dụ: Who (S) loves you? ; Who opened the door?

​Một số ví dụ về câu hỏi với từ để hỏi:

  • ​Why do you like English?

  • ​Where does she live?

  • ​Which class are you in?

  • Why won’t you come to my party?

Câu hỏi với từ để hỏi - Wh-QuestionsCâu hỏi với từ để hỏi - Wh-Questions

​3. Câu Hỏi Đuôi – Tag Questions

​Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi dùng để xác nhận những gì bạn nghĩ là đúng hay không (ngữ điệu lên).

​Đôi khi câu hỏi đuôi còn được dùng khi người nói mong muốn sự đồng ý, chấp thuận từ người đối diện (ngữ điệu xuống).

​Người nói sử dụng câu hỏi đuôi khi họ không chắc chắn 100% về một điều gì đó.

​Ví dụ: You speak Chinese, don’t you?

​Câu hỏi đuôi thành lập bằng cách nào? Có 1 số nguyên tắc bạn cần tuân thủ khi sử dụng câu hỏi đuôi như sau:

  • ​Mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì phần hỏi đuôi ở dạng phủ định; mệnh đề chính ở dạng phủ định hoặc khẳng định mang nghĩa phủ định (có sử dụng các từ phủ định như never, seldom, barely,..nobody, nothing,…) thì phần hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

  • ​Mệnh đề chính và phần hỏi đuôi phải cùng thì. Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần câu hỏi  đuôi là giống nhau.
    Nếu chủ ngữ của động từ ở mệnh đề chính là danh từ, ta phải dùng đại từ danh từ thay nó ở câu hỏi. Đại từ ở phần hỏi đuôi luôn phải ở dạng chủ ngữ

  • ​Mệnh đề chính chứa trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu, ta sẽ sử dụng trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu này ở phần hỏi đuôi.

  • Mệnh đề chính chứa trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu, ta mượn trợ động từ do/does/did, tùy thuộc vào thì và S của phần hỏi đuôi.

  • Phần câu hỏi  đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not?
    Ví dụ: He saw it yesterday, did he not?

​Công thức chung:

S + V + (O)…., aux.V + not + S?

S + aux.V + not + V + (O)…., aux.V + S?

​Một số ví dụ:

  • ​That building was built last year, wasn’t it?

  • ​The car wasn’t in the garage, was it?

  • ​You will go to the party, won’t you?

  • It has taken a long time to plan the party, hasn’t it?

  • It’s not hot today, is it?

Hidden Content

Hidden Content

​Bài Tập Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Với Từ Gạch Chân

​1. The dictionary is 200,000 dong.
……………………………………………………………………………………………………………………………..
2. She went to the doctor because she was sick.
………………………………………………………………………………………………………………………………
3. It took her three hours to finish the composition.
………………………………………………………………………………………………………………………………
4. I need a phone card to phone my parents.
………………………………………………………………………………………………………………………………
5. The dress looked very nice.
………………………………………………………………………………………………………………………………
6. He taught English in the high school.
………………………………………………………………………………………………………………………………
7. They are planting some roses in the garden.
………………………………………………………………………………………………………………………………
8. My favorite subject is Math.
………………………………………………………………………………………………………………………………
9. Yes, he is. (He is good at drawing)
………………………………………………………………………………………………………………………………
10. I go to the movies twice a week.
………………………………………………………………………………………………………………………………

XEM ĐÁP ÁN:

1. How much is the dictionary?

2. Why did she go to the doctor?

3. How long did it take her to finish the composition?

4. Why do you need a phone card?

5. How does the dress look?

6. What did he do in the high school?

7. How many roses in the garden are they planting?

8. What is your favorite subject?

9. Is he good at drawing?

10. How often do you go to the movies?