SOMETIMES
Bắt đầu với sometimes. Đây là trạng từ chỉ tần suất, mô tả mức độ thường xuyên điều gì đó xảy ra. Sometimes nghĩa là một việc xảy ra vào những dịp nhất định, nhưng không thường xuyên.
- Sometimes I drive to school, and at other times I take the bus.
- His English is pretty good, but he sometimes makes grammar mistakes.
- When the weather is nice, we sometimes have a picnic by the river.
Sometimes thường được dùng trong thì Hiện tại Đơn và Quá khứ Đơn. Nó được đặt ngay trước động từ trước hoặc để trước đối tượng: Sometimes I drive to school / I sometimes drive to school.
CŨng có thể đặt nó ở cuối câu: I drive to school sometimes.
SOMETIME
Sometime (1 từ, viết liền, không có chữ s) cũng là một trạng từ nhưng có nghĩa là “tại một thời gian không xác định ở tương lai hoặc quá khứ.
Sometime được đặt ở cuối câu, như trong ví dụ. Trong trường hợp này, sometime ám chỉ “tại tương lai”:
- We should go out for coffee sometime.
- He’d like to talk to you sometime.
Cũng có thể sử dụng theo cấu trúc: sometime + khoảng thời gian: sometime this week, sometime next year, sometime yesterday. Trong trường hợp này, có thể suy ra đây là thời điểm không rõ ràng trong quá khứ hoặc tương lai.
- Let’s get together sometime soon.
- I’ll call you sometime this afternoon.
- She quit her job sometime last year.
SOME TIME
Giờ hãy phân biệt với some time (2 từ tách riêng). Nó có nghĩa là “một khoảng thời gian”.
- Every evening I spend some time relaxing in the bath.
- He did volunteer work for some time in college.
- It will take some time to finish this project.
Chúng ta không nói rõ khoảng thời gian dài bao lâu – có thể là 1 giờ, 1 vài tuần hay 1 năm. Some time được dùng trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. 3 VD trên đã cho thấy rõ điều đó.
Tổng kết:
- sometimes chỉ tần suất; nghĩa là “thi thoảng”
- sometime chỉ khoảng thời gian không rõ ràng trong quá khứ hoặc tương lai
- some time chỉ 1 khoảng thời gian.
Nhắn nhủ: Nếu bạn đã đọc đến đây, bạn đã tiến gần hơn tới việc chinh phục tiếng Anh rồi đó. Hãy tự đặt ví dụ để phân biệt 3 trường hợp trên. Bạn sẽ hiểu bài nhanh và sâu hơn đó.
Tham khảo những bài viết khác:
4 khó khăn lớn nhất của người học tiếng Anh và cách vượt qua
Tổng hợp các trạng từ trong tiếng Anh (English adverbs)
12 lỗi ngữ pháp tiếng Anh khiến bạn mất điểm nặng khi giao tiếp
Leave a Reply