100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how why và bài tập

Trong văn nói và văn viết, các câu hỏi Wh question được sử dụng khá nhiều. Do đó, bạn cần có kiến thức rộng về ngữ pháp cũng như từ vựng để sử dụng thành thạo chúng.  Bài viết dưới đây, Tailieuielts sẽ giới thiệu tới bạn 100 mẫu câu hỏi tiếng Anh với who when where what how why hay nhất. Mời bạn đọc theo dõi bài viết! 

100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how why 100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how why và bài tập có đáp áp chi tiết

Cấu trúc đặt câu hỏi/trả lời với who when where what how why

Từ để hỏiCấu trúcVí dụWho + V (Ngôi thứ 3 số ít)+O
Hoặc
+ Am/is Are + S +…+ Do/does/did + S + …+ Động từ khiếm khuyết + S +…+ Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép) + S + ….Q: Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy?A: Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạnWhatQ: What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế?A: They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh.
(Tham khảo: cách đặt câu hỏi với từ What)WhichQ: Which one do you choose? The left or right? Bạn chọn cái nào? Bên trái hay bên phải?A: I chose the right one, thanks. Tôi chọn bên phải, cảm ơn.  
When+ Am/is Are + S + O?+ Do/does/did + S + O?+ Động từ khiếm khuyết + S + O?+ Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép) + S + O?+ Will/Shall + S + V?Q: When will the meeting start? Khi nào cuộc họp sẽ bắt đầu?A: 8.30 AM. 8 giờ 30 phút sáng. Where Q: Where are you going? (Bạn đang đi đâu thế?)A: I am going to the school library. (Tôi đang đi đến thư viện trường.) Why Q: Why does he look so happy? (Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy?)A: He looks so happy because he has owned a brand-new car. (Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh.) HowQ: How long will you stay in Da Lat? (Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu?)A: For three days and a half. (3 ngày rưỡi.) 

>>> Xem thêm:

100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how why

Từ để hỏiCâu hỏi/Câu trả lờiWhoQ: Who opened the door? (Ai đã mở cửa ra vậy?)
A: She opened the door, Linda. (Cô ấy đã mở cửa, Linda.)
Q: Who was your best friend then? (Lúc ấy bạn thân nhất của cậu là ai?)
A: Her name is Han, she was one of my neighbors. (Là Hân, một bạn hàng xóm của mình.)
Q: Who did you want to grow up to be when you were younger? (Khi còn bé cậu ước mơ khi mình lớn lên trở thành ai?)
A: I used to want to be a teacher. ( Mình đã từng muốn làm giáo viên.)
Q: Who is your favorite actor? (Diễn viên cậu yêu thích là ai?)
A: It’s Jim Carrey. He is hilarious. (Mình thích Jim Carrey. Ông ấy rất hài hước.)WhenQ: When were you born? (Bạn sinh ra khi nào?)
A: I was born in 2000. (Tôi sinh năm 2000.) WhereQ: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
A: I live in Vietnam. (Tôi sống ở Việt Nam.)
Q: Where was the last place you went on vacation? (Gần đây nhất thì cậu đi du lịch ở đâu?)
A: I spent my summer vacation in Hai Phong. (Mình vừa có kỳ nghỉ hè ở Hải Phòng.)
Q: Where do you live now? (Bây giờ cậu sống ở đâu?)
A: I live in Hanoi as I go to college here. ( Mình hiện đang sống ở Hà Nội và đi học đại học ở đây.)
Q: Where is your hometown? (Quê của cậu ở đâu vậy?
)A: I was born in Hai Phong. ( Mình sinh ra tại thành phố Hải Phòng.)WhatQ: What is your name? (Tên của bạn là gì?)
A: My name is Le. (Tên của tôi là Lệ.)
Q: What is the name of his secretary? (Thư ký của anh ta tên là gì vậy?)
A: His name is Peter. (Tên của anh ấy là Peter.)
Q: What kind of clothes does she like? (Kiểu quần áo nào cô ấy thích?)
A: I like jeans and shirt. ( tôi thích quần jean và áo sơ mi.)
Q: What happened to his father? (Chuyện gì đã xảy ra với bố anh ta vậy?)
A: I don’t know. (Tôi không biết)
Q: What do you buy followers for? (Cậu mua hoa để làm gì vậy?)
A: I bought flowers to give to my mother. (Tôi mua hoa để tặng mẹ.)
Q: What do you like to do in your free time? (Thời gian rảnh cậu thường làm gì?)
A: I just eat, sleep and repeat. ( Mình chỉ có ăn với ngủ thôi).
Q: What do you do after school? (Tan học thì cậu làm gì?)
A: I’ll have some food with friends before going home. (Mình sẽ đi ăn với bạn bè rồi sau đó mới về nhà.)
Q: What do you like to do to relax? (Cậu thường làm gì để thư giãn?)
A: I watch movie and surf net. ( Mình xem phim và lướt net.)HowQ: How does this work? (Cái này hoạt động như thế nào?)
A: There is a user manual there ( Có sách hướng dẫn sử dụng đó.)
Q: How long did she leave? (Cô ấy đã rời khỏi được bao lâu rồi?)
A: just recently (vừa mới đây thôi.) 
Q: How long does she live here? (Cô ấy đã sống ở đây được bao lâu rồi)
A: It’s been 10 years. (Được 10 năm rồi.)
Q: How long has he been staying here? (anh ấy đã ở đây được bao lâu rồi?)
A: For 7 years. ( khoảng 7 năm.)
Q: How often do you exercises? (Cậu có thường xuyên tập thể dục không?)
A: I go to the Gym twice a week. ( Mình đi tập thể hình 2 lần một tuần.)
Q: How do you go to school? (Cậu tới trường như thế nào?)
A: I often take the bus, sometimes my friends give me a lift. (Mình đi xe bus, đôi khi thì bạn mình qua đón.)WhyQ: Why do you cry? (Tại sao bạn lại khóc?)
A: Because I got bad grades (Bởi vì mình bị điểm kém.)
Q: Why did you go to bed last night? (Tại sao bạn lại đi ngủ trễ vào tối hôm qua?)
A: I have a lot of unfinished homework( Mình có rất nhiều bài tập chưa làm)
Q: Why do you buy this dress? (Tại sao bạn lại mua cái đầm này?)
A: I’m going to a party. (Mình đi dự tiệc)
Q: Why are you going to the concert this evening? (Tại sao bạn lại đến buổi hòa nhạc tối hôm nay?)
A: I have already booked tickets( Mình đã đặt vé trước đó)
Q: Why does Mary look so happy? (Tại sao Mary trông có vẻ vui sướng vậy?)
A: Because he got a gift from his mother(  Bởi vì cậu ấy được mẹ thưởng cho một món quà)

>>> Đừng bỏ lỡ:

Những mẫu câu đặc biệt với who when where what how why

1. Câu hỏi với giới từ

Những câu hỏi bắt đầu bằng Where, What, Who, Which, giới từ thường đứng ở cuối câu.

Hãy xem ví dụ sau đây:

Julia is talking to somebody. (Julia đang nói chuyện với ai đó.)

→ Who is she talking to? (Cô ấy đang nói chuyện với ai vậy?)

– ‘Where are you from?’ ‘I’m from Thailand.’ (‘Bạn đến từ đâu?’ ‘Tôi đến từ Thái Lan.’)

– ‘John was afraid.’ ‘What was he afraid of?’ (‘John đã sợ hãi.’ ‘Anh ấy sợ cái gì vậy?’)

– ‘Who do these books belong to?’ ‘They’re mine.’ (‘Những quyển sách này thuộc về ai?’  ‘Chúng là của tôi.’)

– ‘Tom’s father is in hospital.’ ‘Which hospital is he in?’ (‘Bố của Tom đang nằm viện.’ ‘Ông ấy nằm viện nào?’)

– ‘Kate is going on holiday.’ ‘Who with?’ / ‘Who is she going with?’ (‘Kate chuẩn bị đi nghỉ mát.’  ‘Cô ấy đi với ai?’)

– ‘I want to talk to you.’ ‘What about?’ / ‘What do you want to talk to me about?’ (‘Tôi muốn nói chuyện với bạn.’  ‘Bạn muốn nói với tôi về chuyện gì?’)

>>> Xem thêm:

2. ‘What … like?’

Trong trường hợp này thì What không mang nghĩa “Là gì”. Nó được dùng trong câu hỏi như thế nào. 

Ví dụ:

What is it like? (Nó như thế nào?) → Câu này mang nghĩa là kể cho tôi thêm về thứ đó, nó có hình dạng ra sao, mới hay cũ, tốt hay xấu, to hay nhỏ, …

Khi chúng ta nói ‘What is it like?’, từ ‘like’ ở đây là giới từ chứ không phải động từ như trong câu ‘Do you like your new house?’

– A: There is a new restaurant in our street. (Có một quán ăn mới ở gần nhà chúng ta.)

B: What’s it like? Is it good? (Nó như thế nào? Có ngon không?)

A: I don’t know. I haven’t eaten there yet. (Tôi không biết. Tôi vẫn chưa ăn ở đó.)

– A: What’s your new teacher like? (Giáo viên mới của bạn như thế nào?)

B: She’s very good. We learn a lot. (Cô ấy rất tốt. Chúng tôi học được rất nhiều.)

– A: I met Linda’s parents yesterday. (Tôi đã gặp bố mẹ của Linda ngày hôm qua.)

B: Did you? What are they like? (Bạn gặp rồi à? Họ như thế nào?)

A: They’re very friendly. (Họ rất thân thiện.)

– A: Did you have a nice holiday? What was the weather like? (Bạn có kỳ nghỉ tuyệt vời chứ? Thời tiết thế nào?)

B: It was lovely. The sun shone everyday. (Thời tiết rất đẹp. Trời nắng cả ngày.)

Bài tập vận dụng có đáp án

Exercise 1: Make questions for the underlined parts or the given answers

1.    There are five people in my family.

____________________________________________________________

2.    She goes to the supermarket twice a week.

____________________________________________________________

3.    Her children are playing on the playground.

____________________________________________________________

4.    My father goes to work by bus.

____________________________________________________________

5.    It is twenty kilometers from my house to my office.

____________________________________________________________

6.    Her car is red.

____________________________________________________________

7.    The building is 50 meters high.

8.    Jackson will captain the team if Nick isn’t available.

____________________________________________________________

9.    I often listen to classical music to relax my mind.

10.     I want a computer for my birthday.

Exercise 2: Choose the correct answer.

1.……..  did you see earlier today?

A . Who    B. Which    C. How    D. Whose

2……….. did you do last weekend?

A. Who    B. What    C. Whom    D.Whose

3………… will you leave?

A. Who    B. Whom    C. When    D.How many

4…………… is David?

A. Whose    B. Whom    C. How    D.when

5………….. ball is this?

A. Who    B. Whose    C. Whom    D. How

6……………. gave you this present?

A. Who    B. Whom    C. Whose    D.which

7……………. people are there in your family?

A. How    B. Why    C. When    D.How many

8……….. suitcase is mine?

A. Who    B. Whose      C. Which      D.Whom

9……….. long did it take to make such a big cake?

A. What    B. When    C. How    D.Which

10………… was the weather like on Monday?

A. How    B. When    C. What    D. How long

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

  • 1.    How many people in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình của bạn.)
  • 2.    How often does she go to the supermarket? (Cô ấy đi siêu thị bao lâu 1 lần?)
  • 3.    Where are her children  playing ? (Các con cô ấy đang chơi ở đâu?)
  • 4.    How does your father go to work? (Bố của bạn đi làm như thế nào?)
  • 5.    How far is it  from your house to your office? (Từ nhà đến văn phòng của bạn  bao xa?)
  • 6.    What color is her car? (Xe ô tô của cô ấy màu gì?)
  • 7.    How high is the building ? (Tòa nhà cao bao nhiêu?)
  • 8.    Who will captain the team if Nick isn’t available? (Ai sẽ là đội trưởng đội nếu không có Nick?)
  • 9.    Why do you often listen to classical music ? What  do you often listen to classical music for? (Tại sao bạn thường nghe nhạc cổ điển? Bạn nghe nhạc cổ điển để làm gì?)
  • 10.    What do you want for your birthday? (Bạn muốn gì trong sinh nhật của bạn?)

Exercise 2:     

1.A     2. B     3. C     4. C     5.B    6.A     7.D     8C    9.C     10.C

Trên đây là 100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how why mà Tailieuielts đã sưu tầm được. Hy vọng những thông tin trên đây có thể giúp bạn đọc vận dụng kiến thức khi làm bài tập. 

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết! Và đừng quên theo dõi chuyên mục ngữ pháp để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!

NHẬP MÃ TLI5TR – GIẢM NGAY 5.000.000đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

×

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.